Giải Bài 5 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 chân trời sáng tạo Bài 6. Cộng, trừ phân thức Toán 8 chân trời sáng tạo


Giải Bài 5 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Có ba hình hộp chữ nhật

Đề bài

Có ba hình hộp chữ nhật A, B, C có chiều dài, chiều rộng và thể tích được cho như hình 2. Hình B và C có các kích thước giống nhau, hình A có cùng chiều rộng với B và C.

a) Tính chiều cao của các hình hộp chữ nhật. Biểu thị chúng bằng các phân thức cùng mẫu số.

b) Tính tổng chiều cao của hình A và C, chênh lệch chiều cao của hình A và B.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a. Sử dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để viết công thức tính chiều dài, chiều rộng, chiều cao tương ứng.

b. Đưa các phân thức về cùng mẫu để thực hiện phép tính với các phân thức cùng mẫu đó.

Lời giải chi tiết

a) Chiều cao hình hộp chữ nhật B là: \(\dfrac{b}{{yz}}\) (cm)

Chiều cao hình hộp chữ nhật C là: \(\dfrac{b}{{yz}}\) (cm) Chiều rộng của hình A là: \(z\) (cm)

Chiều cao của hình A là: \(\dfrac{a}{{xz}}\) (cm)

b) Tổng chiều cao của hình A và C là: \(\dfrac{a}{{xz}} + \dfrac{b}{{yz}} = \dfrac{{ay}}{{xyz}} + \dfrac{{bx}}{{xyz}} = \dfrac{{ay + bx}}{{xyz}}\) (cm)

Chênh lệch chiều cao của hình A và B là: \(\dfrac{a}{{xz}} - \dfrac{b}{{yz}} = \dfrac{{ay}}{{xyz}} - \dfrac{{bx}}{{xyz}} = \dfrac{{ay - bx}}{{xyz}}\) (cm)


Cùng chủ đề:

Giải Bài 5 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 40 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 40 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5 trang 41 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo