Giải bài 55: Đề - Xi - Mét. Mét. Ki - Lô - Mét (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tải về

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1 km = ….. m …. m = 1 km Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 6 km + 9 km = km 25 km + 35 km = …. km 21 km – 10 km = …. km 42 km – 27 km = …. km Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Độ dài đường bộ từ Hà Nội đi đến một số tỉnh thành như sau:

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

1 km = ….. m                                      …. m = 1 km

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi 1 km = 1000 m.

Lời giải chi tiết:

1 km = 1000 m 1000 m = 1 km

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

6 km + 9 km = km                                          25 km + 35 km = …. km

21 km – 10 km = …. km                                 42 km – 27 km = …. km

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

6 km + 9 km = 15 km                                     25 km + 35 km = 60 km

21 km – 10 km = 11 km                                  42 km – 27 km = 15 km

Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Độ dài đường bộ từ Hà Nội đi đến một số tỉnh thành như sau:

a) Tỉnh thành xa Hà Nội nhất là ………………….

b) Tỉnh thành gần Hà Nội nhất là ………………….

c) Tỉnh thành xa Hà Nội hơn 100 km là ……………….

d) Trong hai tỉnh Thái Nguyên và Hải Dương, tỉnh gần Hà Nội hơn là …………….. và gần hơn …….. km.

Phương pháp giải:

- So sánh độ dài các quãng đường rồi trả lời câu hỏi.

- Cách so sánh:

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

+ So sánh các cặp chữ số trong cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Ta có 60 km < 75 km < 100 km < 110 km

a) Tỉnh thành xa Hà Nội nhất là Nam Định.

b) Tỉnh thành gần Hà Nội nhất là Hải Dương.

c) Tỉnh thành xa Hà Nội hơn 100 km là Nam Định.

d) Trong hai tỉnh Thái Nguyên và Hải Dương, tỉnh gần Hà Nội hơn là Hải Dương và gần hơn 75 – 60 = 15 km.

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Để cứu công chúa bị giữ trong hang đại bàng, Thạch Sanh cần đi qua một khu rừng, một dãy núi, sau đó phải leo qua vách đá (như hình vẽ).

Tính từ vị trí đang đứng:

a) Để đi qua dãy nũi, Thạch Sanh cần đi ...... km.

b) Để đi đến hang cứu công chúa, Thạch Sanh cần đi ..... km.

Phương pháp giải:

a) Để đi qua dãy núi, Thạch Sanh cần đi 20 km + 15 km

b) Để đi đến hang cứu công chúa, Thạch Sanh cần đi 20 km + 15 km + 3 km

Lời giải chi tiết:

- Để đi qua dãy núi, Thạch Sanh cần đi qua khu rừng dài  20 km và qua dãy núi 15 km nên ta có 20 km + 15 km = 35 km.

- Để đi đến hang cứu công chúa, Thạch Sanh cần đi qua khu rừng dài  20 km, qua dãy núi 15 km và leo qua vách đá dài 3 km nên ta có 20 km + 15 km + 3 km = 38 km.

Ta điền như sau:

a) Để đi qua dãy nũi, Thạch Sanh cần đi 35 km.

b) Để đi đến hang cứu công chúa, Thạch Sanh cần đi 38 km.


Cùng chủ đề:

Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Đề - Xi - Mét. Mét. Ki - Lô - Mét (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Đề - Xi - Mét. Mét. Ki - Lô - Mét (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Đề - Xi - Mét. Mét. Ki - Lô - Mét (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 56: Giới thiệu tiền Việt Nam Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 57: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 57: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 1) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống