Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 1) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 1) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tải về

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 5 dm = …… cm 4 m = ….. dm 4 dm = ….. cm 2 m = ….. cm 7 m = ….. dm 9m = ….. cm Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Có 3 hòn đảo V, N, I ở vị trí như hình vẽ. Một cây cầu dài 12 km nối đảo V với đảo N và một cây cầu dài 8 km nối đảo N với đảo I.

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 dm = …… cm                                         4 m = ….. dm

4 dm = ….. cm                                                2 m = ….. cm

7 m = ….. dm                                                  9m = ….. cm

b) 100 cm = 1 m                                              10 dm = 1 m

800 cm = …. m                                               30 dm = …. m

400 cm = …. m                                               60 dm = …. m

Phương pháp giải:

Áo dụng cách đổi:

1 dm = 10 cm                                                  1 m = 10 dm

100 cm = 1 m                                                  10 dm = 1 m

Lời giải chi tiết:

a) 5 dm = 50 cm                                             4 m = 40 dm

4 dm = 40 cm                                                  2 m = 200 cm

7 m = 70 dm                                                    9 m = 900 cm

b) 100 cm = 1 m                                              10 dm = 1 m

800 cm = 8 m                                                  30 dm = 3 m

400 cm = 4 m                                                  60 dm = 6 m

Bài 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có 3 hòn đảo V, N, I ở vị trí như hình vẽ. Một cây cầu dài 12 km nối đảo V với đảo N và một cây cầu dài 8 km nối đảo N với đảo I.

a) Đi theo các cây cầu từ đảo N đến đảo nào gần hơn?

A. Đảo V                                            B. Đảo I

b) Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo I hết bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 8 km                       B. 20 km                     C. 12 km

Phương pháp giải:

Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo I hết số ki-lô-mét là 12 km + 8 km.

Lời giải chi tiết:

a) 8 km < 12 km

Vậy đi theo các cây cầu từ đảo N đến đảo I gần hơn.

Chọn B .

b) Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo I hết số ki-lô-mét là 12 km + 8 km = 20 km

Chọn B .

Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chiếc thước 1 m bị gãy mất 1 đoạn. Hỏi trong hai đoạn A và B, đâu là đoạn bị gãy khỏi chiếc thước?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thước bị gãy đã có vạch số 8 dm, vậy đoạn thước bị gãy còn lại sẽ có vạch số 9 dm và 10 dm.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

a) Khoanh vào chữ đặt trước con vật dài nhất.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong các con vật ở câu A, con vật B dài hơn con vật C là …. m.

Phương pháp giải:

a) So sánh độ dài mỗi con vật rồi khoanh vào chữ đặt trước con vật dài nhất.

b) Con vật B dài hơn con vật C là 26 m – 16 m

Lời giải chi tiết:

a) Ta có 16 m < 26 m < 32 m

Nên cá sấu dài nhất.

b) Con vật B dài hơn con vật C là 26 m – 16 m = 10 m.

Bài 5

Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài 1 dm. Bạn ấy đã vẽ được 8 cm. Em vẽ thêm để được hàng rào dài đúng 1 dm nhé.

Phương pháp giải:

1 dm = 10 cm

Vậy Nam cần vẽ thêm số cm là 10 – 8 = 2 (cm)

Lời giải chi tiết:

1 dm = 10 cm

Vậy Nam cần vẽ thêm số cm là 10 – 8 = 2 (cm)


Cùng chủ đề:

Giải bài 55: Đề - Xi - Mét. Mét. Ki - Lô - Mét (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Đề - Xi - Mét. Mét. Ki - Lô - Mét (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 56: Giới thiệu tiền Việt Nam Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 57: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 57: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 1) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 59: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 59: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống