Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tải về

Đặt tính rồi tính. 537 + 145 258 + 132 908 + 37 428 + 8 Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh mì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả bao nhiêu chiếc bánh mì? Nối mỗi phép tính với kết quả cảu phép tính đó.

Bài 1

Tính.

Phương pháp giải:

Em thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

537 + 145             258 + 132              908 + 37                  428 + 8

…………                    …………                    ……….                       ………..

…………                    …………                    ……….                       ………..

…………                    …………                    ……….                       ………..

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh mì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả bao nhiêu chiếc bánh mì?

Phương pháp giải:

Số chiếc bánh mì nhà máy sản xuất được buổi sáng = số bánh mì tròn + số bánh mì dẹt

Lời giải chi tiết:

Sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả số chiếc bánh mì là

169 + 803 = 972 (chiếc bánh)

Đáp số: 972 chiếc bánh

Bài 4

Nối mỗi phép tính với kết quả cảu phép tính đó.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi nối với số thích hợp.

Lời giải chi tiết:


Cùng chủ đề:

Giải bài 57: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 1) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 59: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 59: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống