Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 2) trang 65 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 2) trang 65 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Rút gọn phân số 60/75 được phân số tối giản là ...... Cô giáo đưa cho bốn bạn bốn băng giấy như nhau, mỗi bạn một băng giấy

Câu 1

a) Số?

b) Rút gọn các phân số

$\frac{{16}}{{40}}$ = ………………..

$\frac{{100}}{{125}}$ = ……………………..

$\frac{{34}}{{64}}$ = ……………………….

Phương pháp giải:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Lời giải chi tiết:

a)

b) $\frac{{16}}{{40}} = \frac{{16:8}}{{40:8}} = \frac{2}{5}$

$\frac{{100}}{{125}} = \frac{{100:25}}{{125:25}} = \frac{4}{5}$

$\frac{{34}}{{64}} = \frac{{34:2}}{{64:2}} = \frac{{17}}{{32}}$

Câu 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rút gọn phân số $\frac{{60}}{{75}}$ được phân số tối giản là:

A. $\frac{{20}}{{25}}$

B. $\frac{{12}}{{15}}$

C. $\frac{4}{5}$

D.$\frac{5}{4}$

Phương pháp giải:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Lời giải chi tiết:

Ta có:  $\frac{{60}}{{75}} = \frac{{60:15}}{{75:15}} = \frac{4}{5}$

Chọn C

Câu 3

Tính.

a) $\frac{{15 \times 16 \times 17}}{{17 \times 18 \times 15}}$

b) $\frac{{51 \times 53 \times 55 \times 44}}{{44 \times 53 \times 55 \times 24}}$

Phương pháp giải:

Cùng chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số giống nhau

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{15 \times 16 \times 17}}{{17 \times 18 \times 15}}$= $\frac{{16}}{{18}} = \frac{8}{9}$

b) $\frac{{51 \times 53 \times 55 \times 44}}{{44 \times 53 \times 55 \times 24}}$= $\frac{{51}}{{24}} = \frac{{17}}{8}$

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cô giáo đưa cho bốn bạn bốn băng giấy như nhau, mỗi bạn một băng giấy. Biết rằng, Việt tô màu $\frac{6}{{12}}$băng giấy, Nam tô màu $\frac{3}{4}$ băng giấy, Mai tô màu $\frac{3}{6}$băng giấy,  Rô-bốt tô màu $\frac{1}{2}$băng giấy. Hỏi ba bạn nào tô màu số phần băng giấy bằng nhau?

A. Việt, Nam, Mai

B. Việt, Nam, Rô-bốt

C. Mai, Việt, Rô-bốt

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số chưa tối giản

- Kết luận ba bạn nào tô màu số phần băng giấy bằng nhau

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{6}{{12}} = \frac{{6:6}}{{12:6}} = \frac{1}{2}$  ;   $\frac{3}{6} = \frac{{3:3}}{{6:3}} = \frac{1}{2}$

Vậy ba bạn tô màu số phần băng giấy bằng nhau là: Việt, Mai, Rô- bốt.

Chọn C


Cùng chủ đề:

Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 1) trang 59 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 56: Rút gọn phân số (tiết 2) trang 65 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số (tiết 1) trang 66 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 2) trang 69 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống