Giải bài 6 trang 48, 49 vở thực hành Toán 9 tập 2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 9, soạn vở thực hành Toán 9 KNTT Bài 23. Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đ


Giải bài 6 trang 48, 49 vở thực hành Toán 9 tập 2

Theo Tổng cục Thống kê, vào năm 2021 trong số 50,5 triệu lao động Việt Nam từ 15 tuổi trở lên có 13,9 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 16,9 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng; 19,7 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực dịch vụ. a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên. b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a. c) Tính tỉ lệ lao động không làm việc trong lĩnh vực nôn

Đề bài

Theo Tổng cục Thống kê, vào năm 2021 trong số 50,5 triệu lao động Việt Nam từ 15 tuổi trở lên có 13,9 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 16,9 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng; 19,7 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực dịch vụ.

a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên.

b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.

c) Tính tỉ lệ lao động không làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \%  \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối:

Cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối:

Bước 1: Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của các giá trị theo công thức \({360^o}.{f_i}\) với \(i = 1,...,k\)

Bước 2: Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo cung tương ứng được xác định trong Bước 1.

Bước 3: Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số tương đối, chú giải và tiêu đề.

c) Tỉ lệ lao động không làm việc trong lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản= \(100\%  - \) tỉ lệ lao động làm trong lĩnh Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Lời giải chi tiết

a) Tổng số lao động Việt Nam năm 2021 là \(n = 50,5\) (triệu người). Tỉ lệ lao động đang làm trong mỗi lĩnh vực là:

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: \({f_1} = \frac{{13,9}}{{50,5}}.100\%  \approx 27,5\% \); công nghiệp và công nghiệp: \({f_2} = \frac{{16,9}}{{50,5}}.100\%  \approx 33,5\% \); dịch vụ: \({f_3} = \frac{{19,7}}{{50,5}}.100\%  \approx 39\% \).

Bảng tần số tương đối:

b) Số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn tỉ lệ lao động trong các lĩnh vực:

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: \({360^o}.27,5\%  = {99^o}\).

Công nghiệp và xây dựng: \({360^o}.33,5\%  = {120,6^o}\).

Dịch vụ: \({360^o}.39\%  = {140,4^o}\).

Biểu đồ hình quạt tròn:

c) Tỉ lệ lao động không làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là: \(100\%  - 27,5\%  = 72,5\% \)


Cùng chủ đề:

Giải bài 6 trang 37 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 40 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 42, 43 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 6 trang 43 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 47 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 48, 49 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 6 trang 51 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 53 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 6 trang 55 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 57 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 60 vở thực hành Toán 9 tập 2