Giải Bài 6 trang 63 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Toán lớp 7 - SBT Toán 7 - Chân trời sáng tạo Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng t


Giải Bài 6 trang 63 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Một bể cá có kích thước như Hình 11, người ta đổ vào đó 6,25 lít nước. Khoảng cách từ mực nước đến miệng bể là bao nhiêu?

Đề bài

Một bể cá có kích thước như Hình 11, người ta đổ vào đó 6,25 lít nước. Khoảng cách từ mực nước đến miệng bể là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta tính thể tích bể cá, thể tích phần không chứa nước, phần bể không chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước đáy giống bể cá và chiều cao chính là khoảng cách từ mực nước đến miệng bể.

Lời giải chi tiết

Bể cá có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước là 20 cm, 50 cm, 25 cm.

Thể tích của bể cá là: 20 . 50 . 25 = 25 000 (cm 3 ).

Đổi: 6,25 lít = 6,25 dm 3 = 6 250 cm 3 .

Thể tích phần bể không chứa nước là: 25 000 – 6 250 = 18 750 (cm 3 ).

Phần bể không chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước đáy giống bể cá và chiều cao chính là khoảng cách từ mực nước đến miệng bể.

Vậy khoảng cách từ mực nước đến miệng bể là: \(\dfrac{{18750}}{{20.50}} = 18,75(cm)\)


Cùng chủ đề:

Giải Bài 6 trang 50 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 53 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 53 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 60 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 63 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 64 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 65 sách bài tập toán 7 - CTST
Giải Bài 6 trang 79 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 81 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 86 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo