Processing math: 100%

Giải bài 6 trang 64 vở thực hành Toán 9 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 9, soạn vở thực hành Toán 9 KNTT Bài 10. Căn bậc ba và căn thức bậc ba trang 62, 63, 64


Giải bài 6 trang 64 vở thực hành Toán 9

Không dùng MTCT, tính ({left( {sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7}} right)^3}). Sử dụng kết quả nhận được, hãy giải thích vì sao (sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7} = sqrt[3]{{5.7}})

Đề bài

Không dùng MTCT, tính (35.37)3. Sử dụng kết quả nhận được, hãy giải thích vì sao 35.37=35.7

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Ta có (3A)3=3A3=A với A là một biểu thức đại số.

+ (a.b)3=a3.b3

+ Căn bậc ba của số thực a là số thực x thỏa mãn x3=a (kí hiệu là 3a).

Lời giải chi tiết

Áp dụng quy tắc lũy thừa của một tích ta có (a.b)3=a3.b3. Vì vậy (35.37)3=(35)3.(37)3=5.7=35.

Mặt khác, theo định nghĩa căn bậc ba ta có (35)3=5(37)3=7. Do đó (35.37)3=5.7 (*)

Lại theo định nghĩa căn bậc ba, từ (*) suy ra 35.37=35.7.

Nhận xét. Một cách tổng quát, có thể chứng minh các quy tắc nhân, chia, nâng lên lũy thừa các căn bậc ba sau đây:

  • 3a.3b=3a.b (Quy tắc nhân hai căn bậc ba);
  • 3a:3b=3a:b,(b0) (Quy tắc chia hai căn bậc ba);

(3a)n=3an,(nN) (Quy tắc nâng lên lũy thừa một căn bậc ba).


Cùng chủ đề:

Giải bài 6 trang 53 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 6 trang 55 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 57 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 60 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 6 trang 61 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 64 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 67 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 67 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 6 trang 68 vở thực hành Toán 9
Giải bài 6 trang 72, 73 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 6 trang 75 vở thực hành Toán 9