Giải bài 6 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bài tập ôn tập cuối năm - SBT Toán 8 KNTT


Giải bài 6 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho phân thức đại số \(P = \frac{{{x^3} + 8}}{{{x^2} - 4}}\).

Đề bài

Cho phân thức đại số \(P = \frac{{{x^3} + 8}}{{{x^2} - 4}}\).

a) Tìm điều kiện xác định của phân thức.

b) Rút gọn phân thức đã cho.

c) Sử dụng kết quả câu b), tìm tất cả các số nguyên x sao cho giá trị của phân thức P đã cho là số nguyên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng kiến thức điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \(B \ne 0\)

b) Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:

+ Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn

+ Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

c) + Sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: Muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.

+ Một phân số là số nguyên khi tử số chia hết cho mẫu số (hay mẫu số là ước của tử số).

Lời giải chi tiết

a) Phân thức P xác định khi \({x^2} - 4 \ne 0\), tức là \({x^2} \ne 4\) nên \(x \ne  \pm 2\)

b) \(P = \frac{{{x^3} + 8}}{{{x^2} - 4}} = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{x - 2}}\)

c) Ta có: \(P = \frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{x + 2}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right) + 4}}{{x - 2}} = x + \frac{4}{{x - 2}}\)

Vì x nguyên, để P có giá trị nguyên thì \(\frac{4}{{x - 2}}\) có giá trị là số nguyên. Khi đó, \(x - 2\) là ước nguyên của 4. Do đó, \(x - 2 \in \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4} \right\}\)

Ta có bảng:

\(x - 2\)

1

-1

2

-2

4

-4

x

3 (tm)

1 (tm)

4 (tm)

0 (tm)

6 (tm)

-2 (ktm)

Vậy \(x \in \left\{ {0;1;3;4;6} \right\}\) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Cùng chủ đề:

Giải bài 5. 21 trang 74 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 22 trang 74 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 23 trang 75 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 24 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 25 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 1 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 2 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 3 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 4 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 5 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống