Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 1) trang 84 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 1) trang 84 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính 31/44 + 2/11 Trong ngày Chủ nhật, bạn Việt dành 1/12 thời gian để học bài ...

Câu 1

Tính.

a) $\frac{{31}}{{44}} + \frac{2}{{11}}$

b) $\frac{9}{{10}} + \frac{4}{5}$

c) $\frac{3}{7} - \frac{{18}}{{49}}$

d) $\frac{{35}}{{40}} - \frac{{11}}{{20}}$

Phương pháp giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{31}}{{44}} + \frac{2}{{11}} = \frac{{31}}{{44}} + \frac{8}{{44}} = \frac{{39}}{{44}}$

b) $\frac{9}{{10}} + \frac{4}{5} = \frac{9}{{10}} + \frac{8}{{10}} = \frac{{17}}{{10}}$

c) $\frac{3}{7} - \frac{{18}}{{49}} = \frac{{21}}{{49}} - \frac{{18}}{{49}} = \frac{3}{{49}}$

d) $\frac{{35}}{{40}} - \frac{{11}}{{20}} = \frac{{35}}{{40}} - \frac{{22}}{{40}} = \frac{{13}}{{40}}$

Câu 2

Viết phân số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

$\frac{4}{5} + \frac{1}{{15}} = \frac{{12}}{{15}} + \frac{1}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$

$\frac{{13}}{{15}} - \frac{2}{3} = \frac{{13}}{{15}} - \frac{{10}}{{15}} = \frac{3}{{15}} = \frac{1}{5}$

$\frac{1}{5} - \frac{1}{5} = 0$

Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện.

a) $\frac{{199}}{{500}} + \frac{{99}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}}$

b) $\frac{{36}}{{50}} + \frac{9}{5} + \frac{4}{{50}}$

Phương pháp giải:

a) Thực hiện lần lượt từ trái sang phải

b) Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{199}}{{500}} + \frac{{99}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}} = \frac{{298}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}} = \frac{{197}}{{500}}$

b) $\frac{{36}}{{50}} + \frac{9}{5} + \frac{4}{{50}} = \left( {\frac{{36}}{{50}} + \frac{4}{{50}}} \right) + \frac{9}{5} = \frac{{40}}{{50}} + \frac{9}{5} = \frac{4}{5} + \frac{9}{5} = \frac{{13}}{5}$

Câu 4

Trong ngày Chủ nhật, bạn Việt dành $\frac{1}{{12}}$thời gian để học bài; $\frac{1}{6}$thời gian để đi chơi; $\frac{1}{3}$ thời gian để đi ngủ; thời gian còn lại Việt dành để làm những việc khác. Hỏi Việt dành bao nhiêu thời gian của ngày Chủ nhật để làm những việc khác?

Phương pháp giải:

- Tìm số phần thời gian Việt để học bài, đi chơi và đi ngủ

- Thời gian để làm những việc khác = 1 – số phần thời gian Việt để học bài, đi chơi và đi ngủ

Lời giải chi tiết:

Thời gian Việt để học bài, đi chơi và đi ngủ là

$\frac{1}{{12}} + \frac{1}{6} + \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}}$ (thời gian)

Việt dành số thời gian của ngày Chủ nhật để làm những việc khác là:

$1 - \frac{7}{{12}} = \frac{5}{{12}}$ (thời gian)

Đáp số: $\frac{5}{{12}}$ thời gian

Câu 5

Tính tổng các phân số trên mỗi hàng, mỗi cột (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Tính tổng các phân số trên mỗi hàng, mỗi cột.

Lời giải chi tiết:

$\frac{1}{{10}} + \frac{3}{5} + \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}} + \frac{6}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{{12}}{{10}} = \frac{6}{5}$

$\frac{1}{{15}} + \frac{3}{{10}} + \frac{7}{{30}} = \frac{2}{{30}} + \frac{9}{{30}} + \frac{7}{{30}} = \frac{{18}}{{30}} = \frac{3}{5}$

$\frac{1}{2} + \frac{3}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{6}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{14}}{{10}} = \frac{7}{5}$

$\frac{1}{3} + \frac{1}{2} + \frac{7}{{30}} = \frac{{10}}{{30}} + \frac{{15}}{{30}} + \frac{7}{{30}} = \frac{{32}}{{30}} = \frac{{16}}{{15}}$


Cùng chủ đề:

Giải bài 60: Luyện tập chung (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 60: Luyện tập chung (tiết 4) trang 78 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 61: Phép trừ phân số (tiết 1) trang 80 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 61: Phép trừ phân số (tiết 2) trang 81 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 61: Phép trừ phân số (tiết 3) trang 82 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 1) trang 84 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 3) trang 86 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 1) trang 88 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 2) trang 89 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống