Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 1) trang 88 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 1) trang 88 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính 2/3 x 7/10 .... Rút gọn rồi tính 3/6 x 13/8

Câu 1

Tính.

a) $\frac{2}{3} \times \frac{7}{{10}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{5}{6}$

c) $\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

d) $\frac{1}{5} \times \frac{{10}}{7}$

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{3} \times \frac{7}{{10}} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 10}} = \frac{{14}}{{30}} = \frac{7}{{15}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 6}} = \frac{5}{{12}}$

c) $\frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 4}} = \frac{9}{{32}}$

d) $\frac{1}{5} \times \frac{{10}}{7} = \frac{{1 \times 10}}{{5 \times 7}} = \frac{{10}}{{35}} = \frac{2}{7}$

Câu 2

Rút gọn rồi tính.

a) $\frac{3}{6} \times \frac{{13}}{8}$

b) $\frac{{21}}{{14}} \times \frac{3}{7}$

c) $\frac{2}{8} \times \frac{{12}}{8}$

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện nhân hai phân số

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{3}{6} \times \frac{{13}}{8} = \frac{1}{2} \times \frac{{13}}{8} = \frac{{1 \times 13}}{{2 \times 8}} = \frac{{13}}{{16}}$

b) $\frac{{21}}{{14}} \times \frac{3}{7} = \frac{3}{2} \times \frac{3}{7} = \frac{{3 \times 3}}{{2 \times 7}} = \frac{9}{{14}}$

c) $\frac{2}{8} \times \frac{{12}}{8} = \frac{1}{4} \times \frac{3}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 2}} = \frac{3}{8}$

Câu 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài ….. m và chiều rộng ….. m.

Diện tích tấm gỗ đó là ….. m 2 .

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ để xác định chiều dài, chiều rộng của tấm nhôm

- Để tìm diện tích tấm gỗ, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$m và chiều rộng $\frac{3}{5}$ m.

Diện tích tấm gỗ đó là $\frac{3}{4} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{20}}$ m 2 .

Câu 4

Tô màu vào những cây hoa súng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 1.

Phương pháp giải:

- Tính kết quả của mỗi phép tính

- Áp dụng so sánh với 1.

+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

+ Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

+ Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{1}{2} + \frac{2}{3} = \frac{3}{6} + \frac{4}{6} = \frac{7}{6}$ > 1

$1 - \frac{1}{7} = \frac{7}{7} - \frac{1}{7} = \frac{6}{7}$ < 1

$\frac{6}{5} \times \frac{3}{1} = \frac{{6 \times 3}}{{5 \times 1}} = \frac{{18}}{5}$ > 1

$\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 3}} = \frac{4}{9}$ < 1

Vậy ta tô màu vào các bông hoa sau:


Cùng chủ đề:

Giải bài 61: Phép trừ phân số (tiết 2) trang 81 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 61: Phép trừ phân số (tiết 3) trang 82 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 1) trang 84 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 3) trang 86 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 1) trang 88 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 2) trang 89 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 3) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 4) trang 91 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 1) trang 93 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống