Giải bài 65: Biểu đồ tranh (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 65: Biểu đồ tranh (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho biểu đồ: SỐ ĐỒ CHƠI CỦA VIỆT Mỗi con thỏ, rùa, sóc biểu thị bằng một chấm tròn. Trong khu rừng có 8 con thỏ, 6 con sóc, 5 con rùa. Em hãy vẽ thêm số chấm tròn vào biểu đồ sao cho đủ số thỏ, sóc, rùa có trong khu rừng. SỐ THỎ, RÙA, SÓC TRONG KHU RỪNG

Bài 1

Cho biểu đồ:

SỐ ĐỒ CHƠI CỦA VIỆT

Phương pháp giải:

a) Quan sát biểu đồ, em đếm số lượng mỗi loại ô tô, xe máy, máy bay rồi điền kết quả vào ô trống.

b) So sánh rồi khoanh trước đáp án ghi đồ chơi có ít nhất.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Mỗi con thỏ, rùa, sóc biểu thị bằng một chấm tròn. Trong khu rừng có 8 con thỏ, 6 con sóc, 5 con rùa.

Em hãy vẽ thêm số chấm tròn vào biểu đồ sao cho đủ số thỏ, sóc, rùa có trong khu rừng.

SỐ THỎ, RÙA, SÓC TRONG KHU RỪNG

Phương pháp giải:

Em đếm số lượng mỗi con thỏ, rùa, sóc hiện có trong bảng rồi vẽ thêm số chấm tròn ở mỗi loại cho đủ 8 con thỏ, 6 con sóc, 5 con rùa.

Lời giải chi tiết:

Trong biểu đồ có 6 con thỏ (6 chấm tròn), em cần vẽ thêm 2 chấm tròn để đủ 8 con thỏ.

Biểu đồ đã đủ 5 con rùa, ta không cần vẽ thêm.

Biểu đồ có 5 con thỏ, ta vẽ thêm 1 chấm tròn để đủ 6 con thỏ.

Bài 3

Cho biểu đồ:

SỐ CÀ CHUA THU HOẠCH ĐƯỢC Ở BA KHU VƯỜN

Phương pháp giải:

a) Quan sát tranh em tính số quả cà chua ở mỗi vườn rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

b) Số quả cà chua ở vườn B nhiều hơn vườn A = Số quả cà chua ở vườn B - số cà chua ở vườn A.

Số quả cà chua ở cả ba vườn = Số cà chua ở vườn A + số cà chua ở vườn B + số cà chua ở vườn C.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có mỗi túi gồm 10 quả cà chua.

Vườn A có 4 túi và 4 quả = 40 + 4 = 44 quả.

Vườn B có 5 túi = 50 quả.

Vườn C có 5 túi và 3 quả = 50 + 3 = 53 quả

b) Số quả cà chua vườn B nhiều hơn vườn A là 50 – 44 = 6 quả.

Số quả cà chua ở cả ba khu vườn là 44 + 50 + 53 = 94 + 53 = 147 quả.

Em điền như sau:


Cùng chủ đề:

Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 63: Luyện tập chung (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 63: Luyện tập chung (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 64: Thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu - Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 65: Biểu đồ tranh (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 65: Biểu đồ tranh (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể - Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 67: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu - VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống