Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Cánh diều Vở bài tập Toán 5 tập 2 - Cánh diều


Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

a) Tính diện tích mỗi hình sau: Nối hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối: Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm.

Bài 1

Trả lời Bài 1 Trang 51 VBT Toán 5 Cánh Diều

a) Tính diện tích mỗi hình sau:

b) Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh đất có kích thước như sau:

Phương pháp giải:

a) Diện tích hình tam giác: $S = \frac{{a \times h}}{2}$; Diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

b) Chia mỗi mảnh đất thành các hình nhỏ rồi tính chu vi, diện tích từng hình, từ đó suy ra chu vi, diện tích mảnh đất ban đầu.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình tam giác A là:

$\frac{{5 \times 5}}{2} = 12,5$(dm 2 )

Đổi: 40 dm = 4 m

Diện tích hình thang B là:

$\frac{{\left( {5 + 2} \right) \times 4}}{2} = 14$(m 2 )

b) * Hình C:

Chia mảnh đất C thành 2 hình: hình chữ nhật và hình thang.

Chu vi mảnh đất C là:

52 + 35 + 40 + 45 + 13 + 85 = 270 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

$52 \times 35 = 1820$(m 2 )

Diện tích hình thang là:

$\frac{{\left[ {45 + \left( {85 - 35} \right)} \right] \times \left( {52 - 40} \right)}}{2} = 570$(m 2 )

Diện tích mảnh đất C là:

1 820 + 570 = 2 390 (m 2 )

* Hình D:

Chia mảnh đất D thành 3 hình: hình vuông, 2 nửa hình tròn.

Chu vi hình vuông là:

$4 \times 4 = 16$(m)

Chu vi 2 nửa hình tròn đường kính 4 m chính là chu vi hình tròn đường kính 4 m.

Chu vi hình tròn là:

$4 \times 3,14 = 12,56$(m)

Chu vi mảnh đất D là:

16 + 12,56 = 28,56 (m)

Diện tích hình vuông là:

$4 \times 4 = 16$(m 2 )

Diện tích hình tròn là:

$\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14 = 12,56$(m 2 )

Diện tích mảnh đất D là:

16 + 12,56 = 28,56 (m 2 )

Bài 2

Trả lời Bài 2 Trang 51 VBT Toán 5 Cánh Diều

Nối hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối:

Phương pháp giải:

Quan sát hình và dựa vào tính chất của mỗi hình khối.

Lời giải chi tiết:

- Hình khai triển của hình 1 là hình B.

- Hình khai triển của hình 2 là hình A.

- Hình khai triển của hình 3 là hình C.

- Hình khai triển của hình 4 là hình D.

Bài 3

Trả lời Bài 3 Trang 52 VBT Toán 5 Cánh Diều

Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm.

a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp).

b) Tính thể tích bể kính đó.

c) Mực nước trong bể bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).

Phương pháp giải:

a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp) = diện tích xung quanh + diện tích đáy

b) Tính thể tích bể kính = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao

c) - Tính chiều cao mực nước trong bể = chiều cao của bể $ \times \frac{3}{4}$

- Tính thể tích nước trong bể = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao mực

Lời giải chi tiết:

Đổi: 1,2 m = 120 cm

a) Diện tích xung quanh của bể kính là:

$\left( {60 + 120} \right) \times 2 \times 80 = 28800$(cm 2 )

Diện tích đáy của bể kính là:

$60 \times 120 = 7200$(cm 2 )

Diện tích kính dùng làm bể đó là:

28 800 + 7 200 = 36 000 (cm 2 )

b) Thể tích bể kính đó là:

$120 \times 60 \times 80 = 576000$(cm 3 )

c) Chiều cao mực nước trong bể là:

$80 \times \frac{3}{4} = 60$(cm)

Thể tích nước trong bể là:

$120 \times 60 \times 60 = 432000$(cm 3 )

Đáp số: a) 36 000 cm 2 ; b) 576 000 cm 3 ;  c) 432 000 cm 3 .

Bài 4

Trả lời Bài 4 Trang 52 VBT Toán 5 Cánh Diều

Người ta đổ cát vào một cái hố có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 dm, chiều rộng 30 dm và chiều sâu 50 cm. Hãy tính xem phải đổ bao nhiêu khối cát thì đầy cái hố đó (1 m 3 gọi tắt là một khối).

Trả lời: ..........................................................................................

Phương pháp giải:

Tính thể tích cái hố có dạng hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$

Lời giải chi tiết:

Đổi: 50 dm = 5 m; 30 dm = 3 m; 50 cm = 0,5 m

Thể tích cái hố đó là:

$5 \times 3 \times 0,5 = 7,5$(m 3 )

Vậy phải đổ 7,5 khối cát thì đầy cái hố đó.

Bài 5

Trả lời Bài 5 Trang 53 VBT Toán 5 Cánh Diều

a) Các hình A và B trong hình vẽ bên là các hình hộp chữ nhật bị che khuất một phần. Tính thể tích hình A, thể tích hình B. Biết rằng các hình này được xếp bởi các khối lập phương 1 cm 3 .

Trả lời: ..........................................................................................

b) Nhà bạn Huy lắp bình nước có thể tích 2,5 m 3 . Hỏi bình nước đó đựng được bao nhiêu lít nước?

Trả lời: ..........................................................................................

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.

b) Áp dụng: 1 dm 3 = 1 l

Lời giải chi tiết:

a) Hình A có:

$6 \times 3 \times 4 = 72$(hình lập phương 1 cm 3 )

Hình B có:

$3 \times 2 \times 5 = 30$(hình lập phương 1 cm 3 )

Vậy thể tích hình A là 72 cm 3 ; thể tích hình B là 30 cm 3 .

b) Đổi: 2,5 m 3 = 2 500 dm 3

Vì 1 dm 3 = 1 l nên 2 500 dm 3 = 2 500 l

Vậy bình nước đó đựng được 2 500 lít nước.

Bài 6

Trả lời Bài 6 Trang 53 VBT Toán 5 Cánh Diều

Chú Vinh dự kiến sơn bức tường màu trắng với kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích cần sơn (không sơn cửa sổ và cửa chính).

Phương pháp giải:

- Tính diện tích cần sơn = diện tích bức tường – diện tích cửa sổ - diện tích cửa chính

Lời giải chi tiết:

Đổi: 192 cm = 1,92 m;   80 cm = 0,8 m

Diện tích bức tường đó là:

$4,5 \times 3,2 = 14,4$(m 2 )

Diện tích cửa sổ là:

$1,92 \times 1,2 = 2,304$(m 2 )

Diện tích cửa chính là:

$2 \times 0,8 = 1,6$(m 2 )

Diện tích cần sơn là:

14,4 – 2,304 – 1,6 = 10,496 (m 2 )

Đáp số: 10,496 m 2 .


Cùng chủ đề:

Giải bài 62. Thể tích của một hình trang 38, 39 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 63. Xăng - Ti - Mét khối. Đề - Xi - Mét khối trang 40, 41, 42 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 64. Mét khối trang 43, 44, 45 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 65. Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương trang 46, 47 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 66: Luyện tập trang 48, 49, 50 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 67: Luyện tập chung trang 51, 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian trang 54, 55 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 69: Cộng số đo thời gian. Trừ số đo thời gian trang 56, 57 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 70: Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số trang 58, 59 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 71: Luyện tập trang 60, 61, 62 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 72: Vận tốc trang 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều