Giải bài 63. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối trang 40, 41, 42 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
a) Đọc các số đo thể tích sau: Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm. a) Tính:
Bài 1
Trả lời Bài 1 Trang 40 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Đọc các số đo thể tích sau:
26 cm 3 : ...............................................................................................
105 dm 3 : .............................................................................................
82,1 cm 3 : ............................................................................................
$\frac{3}{4}$dm 3 : .................................................................................................
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: ............................................................................................
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: ................................................................................
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: ............................................................................................
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải chi tiết:
a) 26 cm 3 : Hai mươi sáu xăng-ti-mét khối.
105 dm 3 : Một trăm linh năm đề-xi-mét khối.
82,1 cm 3 : Tám mươi hai phẩy một xăng-ti-mét khối.
$\frac{3}{4}$dm 3 : Ba phần tư đề-xi-mét khối.
b)
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: 92 cm 3 .
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: 78,6 dm 3
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: $\frac{3}{{10}}$cm 3 .
Bài 2
Trả lời Bài 2 Trang 40 VBT Toán 5 Cánh Diều
Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.
a) Viết thể tích của mỗi hình sau:
b) Những hình nào ở câu a có thể tích bằng nhau?
Trả lời: ..............................................................................................................
Phương pháp giải:
- Thể tích của mỗi hình bằng số khối lập phương cạnh 1 cm.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Hình C và hình D có thể tích bằng nhau.
Bài 3
Trả lời Bài 3 Trang 41 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Tính:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và ghi đơn vị đo bên cạnh.
b) Áp dụng cách đổi: 1 dm 3 = 1 000 cm 3 .
Lời giải chi tiết:
a) 125 cm 3 + 30,5 cm 3 = 155,5 cm 3 3,6 cm 3 $ \times $100 = 360 cm 3
42,6 dm 3 – 28 dm 3 = 14,6 dm 3 8,017 dm 3 : 10 = 0,8017 dm 3
b) 4 dm 3 = 4 000 cm 3 7 000 cm 3 = 7 dm 3
5,06 dm 3 = 5 060 cm 3 385 cm 3 = 0,385 dm 3
Bài 4
Trả lời Bài 4 Trang 41 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm 3 ?
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: chiếc hộp này chứa được 6 x 4 x 5 = 120 hình lập phương 1 cm 3 .
Bài 5
Trả lời Bài 5 Trang 42 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Kể một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm 3 .
Trả lời: ..............................................................................................................
b) Thực hành: Tạo 1 dm 3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính,...
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm 3 : 1 đốt ngón tay; 1 hạt lạc; 1 viên bi; ....
b) Thực hành theo yêu cầu.