Processing math: 100%

Giải bài 69: Ôn tập phân số (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 69: Ôn tập phân số (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tên các quả dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn. Các bạn Hùng, Cường, Lan và Huệ chạy thi theo chiều dài sân trường. Hùng chạy hết 3/5 phút

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

a) Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng 49

c) Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi so sánh với phân số 57

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 2119 > 1. Chọn C

b) Ta có 3681=36:981:9=49 . Chọn B

c) 3549=35:749:7=57

2428=24:428:4=67 > 57

3256=32:856:8=47 < 57

Chọn D

Câu 2

Viết tên các quả dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh tử số của các phân số mới.

Lời giải chi tiết:

73=219;       193=579;        286=143=429

Ta có: 89<219<429<579 nên 89<73<286<193

Vậy tên các loại quả theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn là quả bưởi, quả sầu riêng, quả dưa hấu, quả mít.

Câu 3

Các bạn Hùng, Cường, Lan và Huệ chạy thi theo chiều dài sân trường.  Hùng chạy hết 35 phút, Cường chạy hết 45 phút, Lan chạy hết 1415 phút, Huệ chạy hết 23 phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng.

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số đã cho ở đề bài

- Kết luận ai về đích đầu tiên, ai đến đích cuối cùng.

Lời giải chi tiết:

35=915;          45=1215;          23=1015

Ta có: 915<1015<1215<1415 nên 35<23<45<1415 Vậy bạn Hùng chạy về đích đầu tiên, bạn Lan chạy về đích cuối cùng.

Câu 4

Tính.

5×8×1111×12×5= ……………………

Phương pháp giải:

Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

5×8×1111×12×5=5×4×2×1111×4×3×5=23

Câu 5

Đố em! Tìm một phân số vừa lớn hơn 58 vừa bé hơn 67.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

58=5×78×7=3556;             67=6×87×8=4856

Ta thấy  3556<4256<4856 hay 58<34<67

Vậy một phân số vừa lớn hơn 58 vừa bé hơn 6734

Lưu ý: Em có thể chọn 1 phân số khác vừa lớn hơn 58 vừa bé hơn 67.


Cùng chủ đề:

Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 69: Ôn tập phân số (tiết 1) trang 111 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 69: Ôn tập phân số (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 1) trang 114 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 71: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 117 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 71: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 118 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất trang 120 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống