Processing math: 100%

Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Mai có 350 000 đồng tiền tiết kiệm. Mai đã dùng 5/7 số tiền đó để mua sách vở ... Một tấm kính hình chữ nhật có diện tích là 8/9 m2

Câu 1

Tính.

a) 89×916

b) 724×6

c) 2819:2119

d) 487:8

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn thực hiện phép chia hai phân số , ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

Lời giải chi tiết:

a) 89×916=8×99×8×2=12

b) 724×6=7×624=7×66×4=74

c) 2819:2119=2819×1921=4×7×1919×3×7=43

d) 487:8=487×18=6×8×17×8=67

Câu 2

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.

a) 213676:4

b) 128:(108×3)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) 213676:4=71276×14 =712724 =724

b) 128:(108×3)=32:(54×3)=32:154=32×415= 3×2×22×3×5=25

Câu 3

Mai có 350 000 đồng tiền tiết kiệm. Mai đã dùng 57 số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số tiền Mai đã dùng = số tiền Mai tiết kiệm được x 57

Bước 2: Số tiền mai còn lại = số tiền Mai tiết kiệm được - số tiền Mai đã dùng

Lời giải chi tiết:

Mai đã dùng hết số tiền là:

350 000 x 57= 250 000 (đồng)

Mai còn lại số tiền là:

350 000 – 250 000 = 100 000 (đồng)

Đáp số: 100 000 đồng

Câu 4

Một tấm kính hình chữ nhật có diện tích là 89 m 2 và chiều dài là 43 m. Tính chu vi của tấm kính đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Chiều rộng tấm kính hình chữ nhật = diện tích : chiều dài

Bước 2: Chu vi của tấm kính đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Chiều rộng tấm kính hình chữ nhật là:

89:43=23 (m)

Chu vi của tấm kính đó là:

(43+23)×2=4 (m)

Đáp số: 4 m

Câu 5

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 76×916×67×16

b) 712×49+49×51229

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) 76×916×67×16=(76×67)×(916×16)=1×9=9

b) 712×49+49×51229=49×(712+512)29=49×129=4929=29


Cùng chủ đề:

Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 69: Ôn tập phân số (tiết 1) trang 111 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 69: Ôn tập phân số (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 1) trang 114 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 71: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 117 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 71: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 118 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất trang 120 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 73: Ôn tập chung (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 73: Ôn tập chung (tiết 2) trang 124 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống