Giải bài 75: Luyện tập trang 73, 74, 75 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Cánh diều Vở bài tập Toán 5 tập 2 - Cánh diều


Giải bài 75: Luyện tập trang 73, 74, 75 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Anh Minh và anh Nam đạp xe xuất phát cùng một lúc từ một địa điểm nhưng theo hai hướng ngược chiều nhau, anh Minh đạp xe với vận tốc 16 km/h, anh Nam đạp xe với vận tốc 12 km/h.

Bài 1

Trả lời Bài 1 Trang 73 VBT Toán 5 Cánh Diều

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:  s = v x t;     t =  s : v;    v = s : t

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Trả lời Bài 2 Trang 73 VBT Toán 5 Cánh Diều

Anh Minh và anh Nam đạp xe xuất phát cùng một lúc từ một địa điểm nhưng theo hai hướng ngược chiều nhau, anh Minh đạp xe với vận tốc 16 km/h, anh Nam đạp xe với vận tốc 12 km/h.

a) Tính quãng đường mỗi anh đi được sau 1 giờ.

Trả lời: ...............................................................................

b) Tỉnh khoảng cách giữa hai anh sau 1 giờ.

Trả lời: ...............................................................................

c) Sau bao lâu thì hai anh cách nhau 56 km?

Trả lời: ...............................................................................

Phương pháp giải:

a) Tính quãng đường mỗi anh đi được sau 1 giờ: $s = v \times t$

b) Tỉnh khoảng cách giữa hai anh sau 1 giờ = tổng quãng đường mỗi anh đi được sau 1 giờ

c) Thời gian hai anh cách nhau 56 km = dựa vào tỉ số giữa 56 km và 28 km.

Lời giải chi tiết:

a) Quãng đường anh Minh đi được sau 1 giờ là:

16 x 1 = 16 (km)

Quãng đường anh Nam đi được sau 1 giờ là:

$12 \times 1 = 12$ (km)

b) Khoảng cách giữa hai anh sau 1 giờ là:

16 + 12 = 28 (km)

c) 56 km gấp 28 km số lần là:

56 : 28 = 2 (lần)

Thời gian hai anh cách nhau 56 km là:

1 x 2 = 2 (giờ)

Đáp số: a) 16 km, 12 km

b) 28 km

c) 2 giờ.

Bài 3

Trả lời Bài 3 Trang 73 VBT Toán 5 Cánh Diều

Khoảng cách giữa hai bến tàu A và B là 220 km. Hai tàu khởi hành cùng một lúc từ hai bến, tàu thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 24,5 km/h, tàu thứ hai đi từ B về A với vận tốc 30,5 km/h.

a) Tính quãng đường mỗi tàu đi được sau 1 giờ.

Trả lời: ...............................................................................

b) Tỉnh khoảng cách giữa hai tàu sau 1 giờ.

Trả lời: ...............................................................................

c) Tính tổng quãng đường hai tàu đi được sau 4 giờ và nêu nhận xét.

Trả lời: ...............................................................................

Phương pháp giải:

- Tính quãng đường mỗi tàu đi được sau 1 giờ: s = v x t

- Tỉnh khoảng cách giữa hai tàu sau 1 giờ = Khoảng cách giữa hai bến tàu A và B – tổng quãng đường mỗi tàu đi được sau 1 giờ

- Tính tổng quãng đường hai tàu đi được sau 4 giờ = quãng đường tàu thứ nhất đi được sau 4 giờ + quãng đường tàu thứ hai đi được sau 4 giờ

Lời giải chi tiết:

a) Quãng đường tàu thứ nhất đi được sau 1 giờ là:

$24,5 \times 1 = 24,5$(km)

Quãng đường tàu thứ hai đi được sau 1 giờ là:

$30,5 \times 1 = 30,5$(km)

b) Khoảng cách giữa hai tàu sau 1 giờ là:

220 – 24,5 – 30,5 = 165 (km)

c) Quãng đường tàu thứ nhất đi được sau 4 giờ là:

$24,5 \times 4 = 98$(km)

Quãng đường tàu thứ hai đi được sau 4 giờ là:

$30,5 \times 4 = 122$(km)

Tổng quãng đường hai tàu đi được sau 4 giờ là:

98 + 122 = 220 (km)

Nhận xét: Tổng quãng đường hai tàu đi được trong 4 giờ chính là khoảng cách giữa hai bến tàu A và B là 220 km hay ta nói: sau 4 giờ, 2 tàu sẽ gặp nhau.

Bài 4

Trả lời Bài 4 Trang 74 VBT Toán 5 Cánh Diều

Quan sát hình vẽ:

Hai bạn Huy và Châu cùng đi từ nhà đến trường và đều hết 8 phút.

a) Tính quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường.

Trả lời: ...............................................................................

b) Nhà Huy cách nhà Châu bao nhiêu mét?

Trả lời: ...............................................................................

Phương pháp giải:

a) Tỉnh quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường: s = v x t

b) Tính khoảng cách giữa Nhà Huy và nhà Châu = tổng quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường

Lời giải chi tiết:

a) Quãng đường từ nhà bạn Huy đến trường là:

$70 \times 8 = 560$ (mét)

Quãng đường từ nhà bạn Châu đến trường là:

$60 \times 8 = 480$ (mét)

b) Nhà Huy cách nhà Châu số mét là:

560 + 480 = 1 040 (mét)

Bài 5

Trả lời Bài 5 Trang 75 VBT Toán 5 Cánh Diều

Hai bạn Bình và Định cùng chạy trên một đường chạy vòng quanh sân chơi, họ xuất phát từ một điểm nhưng ngược chiều nhau. Vận tốc của Bình là 4,5 m/s, vận tốc của Định là 5,5 m/s. Sau 40 giây thì hai bạn gặp nhau. Tính độ dài đường chạy đó.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài đường chạy = tổng quãng đường 2 bạn chạy được sau 40 giây.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường Bình chạy được sau 40 giây là:

$4,5 \times 40 = 180$(mét)

Quãng đường Định chạy được sau 40 giây là:

$5,5 \times 40 = 220$(mét)

Độ dài đường chạy đó là:

180 + 220 = 400 (mét)

Đáp số: 400 m.

Bài 6

Trả lời Bài 6 Trang 75 VBT Toán 5 Cánh Diều

Trên quãng đường MN dài 25 km, Mai đi từ M đến N với vận tốc là 5 km/giờ. Cùng lúc đó, Ngân đi từ N đến M. Sau 2 giờ thì Mai và Ngân chỉ còn cách nhau 3 km. Tính vận tốc của Ngân.

Phương pháp giải:

- Quãng đường Mai đi được sau 2 giờ : s = v x t

- Quãng đường Ngân đi được sau 2 giờ = quãng đường MN – quãng đường Mai đi được sau 2 giờ - khoảng cách giữa 2 bạn sau 2 giờ

- Vận tốc của Ngân = Quãng đường Ngân đi được sau 2 giờ : thời gian

Lời giải chi tiết:

Quãng đường Mai đi được sau 2 giờ là:

$5 \times 2 = 10$ (km)

Quãng đường Ngân đi được sau 2 giờ là:

25 – 10 – 3 = 12 (km)

Vận tốc của Ngân là:

12 : 2 = 6 (km/giờ)

Đáp số: 6 km/giờ.


Cùng chủ đề:

Giải bài 70: Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số trang 58, 59 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 71: Luyện tập trang 60, 61, 62 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 72: Vận tốc trang 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 73: Luyện tập trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 74: Quãng đường, thời gian trong chuyển động đều trang 71, 72 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 75: Luyện tập trang 73, 74, 75 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 76: Luyện tập chung trang 76, 77, 78 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 77: Em ôn lại những gì đã học trang 79, 80, 81, 82, 83 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 79. Biểu đồ hình quạt tròn trang 84, 85, 86 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 80: Một số cách biểu diễn số liệu thống kê trang 87, 88, 89, 90 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 81: Mô tả số lần lặp lại của một kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi đơn giản trang 91, 92 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều