Giải bài 76: Luyện tập chung trang 76, 77, 78 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Cánh diều Vở bài tập Toán 5 tập 2 - Cánh diều


Giải bài 76: Luyện tập chung trang 76, 77, 78 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 1

Trả lời Bài 1 Trang 76 VBT Toán 5 Cánh Diều

Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi:

a) Ai có vận tốc lớn nhất?

.................................................................................................................

b) Ai có vận tốc nhỏ nhất?

.................................................................................................................

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:    v = s : t

Lời giải chi tiết:

Vì trên cùng 1 quãng đường, vận tốc tăng (giảm) bao nhiêu lần thì thời gian giảm (tăng) bấy nhiêu lần.

a) Bạn Hưng chạy nhanh nhất nên Hưng có vận tốc lớn nhất.

b) Bạn Tùng chạy chậm nhất nên Tùng có vận tốc nhỏ nhất.

Bài 2

Trả lời Bài 2 Trang 76 VBT Toán 5 Cánh Diều

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: s = v x t;    v = s : t ;   t = s  : v

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Trả lời Bài 3 Trang 77 VBT Toán 5 Cánh Diều

Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian bao nhiêu phút?

Phương pháp giải:

- Tính thời gian đà điểu chạy = quãng đường : vận tốc

- Đổi đơn vị giây sang phút.

Lời giải chi tiết:

Con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong số phút là:

3 060 : 17 = 180 (giây)

Đổi: 180 giây = 3 phút

Đáp số: 3 phút.

Bài 4

Trả lời Bài 4 Trang 77 VBT Toán 5 Cánh Diều

Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong vòng 40 giây.

a) Hỏi chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m trong thời gian bao lâu?

b) Tính vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

Phương pháp giải:

- Tính vận tốc của chiếc thuyền đua = quãng đường :  thời gian

a) Tính thời gian đi 1 200 m = quãng đường :  vận tốc

b) Đổi quãng đường mét sang ki-lô-mét; thời gian giây sang giờ.

Lời giải chi tiết:

a) Vận tốc chiếc thuyền đua là:

100 : 40 = 2,5 (m/s)

Thời gian chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m là:

1 200 : 2,5 = 480 (giây)

Đáp số: 480 giây;

b) Đổi: 100 m = 0,1 km; 40 giây =  giờ

Vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ là:

0,1 :  = 9 (km/h)

Đáp số: 9 km/h.

Bài 5

Trả lời Bài 5 Trang 77 VBT Toán 5 Cánh Diều

Vận tốc của một tàu vũ trụ là 10 km/s.

a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

b) Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là khoảng 378 000 km (Nguồn: https://solarsystem.nasa.gov). Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng.

Phương pháp giải:

a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h) = Vận tốc (km/s) x 3600

b) Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng = Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng : vận tốc

Lời giải chi tiết:

a) Vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ là:

10 x 3 600 = 36 000 (km/h)

b) Thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng là:

378 000 : 10 = 37 800 (giây)

Đáp số: a) 36 000 km/h

b) 37 800 giây.

Bài 6

Trả lời Bài 6 Trang 78 VBT Toán 5 Cánh Diều

Một máy cày có vận tốc 6 km/h, cày trên cánh đồng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 300 m, chiều rộng 70 m. Hỏi:

a) Máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng hết bao lâu?

b) Máy phải chạy bao nhiêu đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng? Biết rằng mỗi đường cày rộng 50 cm.

Phương pháp giải:

a) Tính thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng = chiều dài cánh đồng : vận tốc

b)Tính số đường cày dọc theo chiều dài để cày xong cả cánh đồng =  chiều rộng : độ rộng đường cày.

Lời giải chi tiết:

a) Đổi: 300 m = 0,3 km

a) Thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng là:

0,3 : 6 = 0,05 (giờ)

b) Đổi: 70 m = 7 000 cm

Máy phải chạy số đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng là:

7 000 : 50 = 140 (đường cày)

Đáp số: a) 0,05 giờ

b) 140 đường cày.


Cùng chủ đề:

Giải bài 71: Luyện tập trang 60, 61, 62 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 72: Vận tốc trang 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 73: Luyện tập trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 74: Quãng đường, thời gian trong chuyển động đều trang 71, 72 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 75: Luyện tập trang 73, 74, 75 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 76: Luyện tập chung trang 76, 77, 78 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 77: Em ôn lại những gì đã học trang 79, 80, 81, 82, 83 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 79. Biểu đồ hình quạt tròn trang 84, 85, 86 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 80: Một số cách biểu diễn số liệu thống kê trang 87, 88, 89, 90 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 81: Mô tả số lần lặp lại của một kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi đơn giản trang 91, 92 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên trang 93, 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều