Giải bài 8 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ - SBT Toán 10


Giải bài 8 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng

Đề bài

Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \) trong các trường hợp sau:

a) \(M\left( {2;3} \right)\) và \(\Delta :8x - 6y + 7 = 0\)

b) \(M\left( {0;1} \right)\) và \(\Delta :4x + 9y - 20 = 0\)

c) \(M\left( {1;1} \right)\) và \(\Delta :3y - 5 = 0\)

d) \(M\left( {4;9} \right)\) và \(\Delta :x - 25 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Khoảng cách từ 1 điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\) là:

\(d\left( {A,d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a) \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {8.2 - 6.3 + 7} \right|}}{{\sqrt {{8^2} + {{\left( { - 6} \right)}^2}} }} = \frac{1}{2}\)

b) \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {4.0 + 9.1 - 20} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {9^2}} }} = \frac{{11}}{{\sqrt {97} }}\)

c) \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {3.1 - 5} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {3^2}} }} = \frac{2}{3}\)

d) \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {4 - 25} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = 21\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 8 trang 36 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 40 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 45 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 57 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 59 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 69 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 75 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 78 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 80 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo