Giải Bài đọc 1: Cô giáo lớp em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Cánh diều BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM


Giải Bài đọc 1: Cô giáo lớp em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều

Nối khổ thơ ứng với mỗi ý. Tìm và viết lại những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và 2. Từ ấm cho em cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào? Đánh dấu  vào ô trống trước ý em chọn. Các từ ngữ yêu thương, ngắm ngãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo thế nào? Viết tiếp để hoàn thành câu. Dựa vào bài thơ, nối mỗi từ ngữ sau vào nhóm phù hợp. Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đâu trả lời cho câu hỏi nào? Nối đúng.

Phần I

Nối khổ thơ ứng với mỗi ý:

a. Cô giáo tươi cười đón học sinh            1. Khổ thơ 1

b. Chúng em yêu quý cô giáo                 2. Khổ thơ 2

c. Cô giáo dạy chúng em tập viết            3. Khổ thơ 3

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các khổ thơ trong bài đọc để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Tìm và viết lại những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và 2:

M: Cô mỉm cười thật tươi (Khổ thơ 1)

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài thơ và tìm những hình ảnh đẹp.

Lời giải chi tiết:

Những hình ảnh đẹp trong bài thơ là:

- Cô mỉm cười thật tươi (khổ 1)

- Gió đưa thoảng hương nhài (khổ 2)

- Nắng ghé vào cửa lớp / Xem chúng em học bài (khổ 2)

Câu 3

Trong khổ thơ 3:

a. Từ ấm cho em cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào? Đánh dấu ü vào ô trống trước ý em chọn:

□ Những trang vở rất thơm và ấm.

□ Lời giảng của cô làm thơm những trang vở

□ Lời cô giảng truyền cảm, ấm áp tình yêu thương.

b. Các từ ngữ yêu thương, ngắm ngãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo thế nào? Viết tiếp để hoàn thành câu:

Bạn học sinh rất………

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 2 và 3 để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Từ ấm cho em cảm nhận được lời cô giảng truyền cảm, ấm áp tình yêu thương.

b. Bạn học sinh rất yêu quý và kính trọng cô giáo.

Phần II

Dựa vào bài thơ, nối mỗi từ ngữ sau vào nhóm phù hợp:

(dạy, chào, đáp, mỉm cười, thấy, học, viết, giảng, ngắm)

a. Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo.

b. Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp vào nhóm phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, đáp, mỉm cười, giảng

b. Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, thấy, học, viết, ngắm

Câu 2

Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đâu trả lời cho câu hỏi nào? Nối đúng:

a. Các bạn học sinh chào cô giáo.

b. mỉm cười thật tươi. Ai?

c. Cô dạy em tập viết.                                              Làm gì?

d. Học sinh học bài.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào?

Lời giải chi tiết:

a. Làm gì?

b. Ai?

c. Làm gì?

d. Làm gì?


Cùng chủ đề:

Giải Bài đọc 1: Con chả biết được đâu VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Con rồng cháu tiên VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Con trâu đen lông mượt VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Con đường của bé VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Có chuyện này VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Cô giáo lớp em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Giờ ra chơi VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Hươu cao cổ VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Làm việc thật là vui VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Mùa lúa chín VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Nấu bữa cơm đầu tiên VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều