Giải Bài đọc 1: Con trâu đen lông mượt VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Bài thơ là lời của ai. Gạch chân từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu. Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp. Gạch chân những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu.
Phần I
Câu 1:
Bài thơ là lời của ai?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bài thơ là lời của bạn nhỏ chăn trâu.
Câu 2
Gạch chân từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu:
Con trâu đen lông mượt
Cái sừng nó vênh vênh
Nó cao lớn lênh khênh
Chân đi như đập đất
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 4 dòng thơ và tìm những từ ngữ tả hình dáng của con trâu.
Lời giải chi tiết:
Con trâu đen lông mượt
Cái sừng nó vênh vênh
Nó cao lớn lênh khênh
Chân đi như đập đất
Câu 3
Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?
Phương pháp giải:
Em trả lời theo suy nghĩ của bản thân mình.
Lời giải chi tiết:
Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện rằng bạn nhỏ rất yêu thương và gần gũi với con trâu, coi con trâu như một người bạn.
Phần II
Câu 1:
Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
(trâu, đen, mượt, sừng, vênh vênh, nước, trong, Mặt Trời, hồng, Mặt Trăng, tỏ, xanh)
a. Từ chỉ sự vật
b. Từ chỉ đặc điểm
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp vào nhóm từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, Mặt Trời, Mặt Trăng
b. Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh
Câu 2
Gạch chân những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu:
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta.
c. Trâu ơi, uống nước nhá?
d. Trâu cứ chén cho no
Ngày mai cày cho khỏe.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu thơ và tìm những câu là lời khuyên của bạn nhỏ.
Lời giải chi tiết:
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta.
c. Trâu ơi, uống nước nhá?
d. Trâu cứ chén cho no
Ngày mai cày cho khỏe.