Giải Bài đọc 1: Đàn gà mới nở VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Cánh diều BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ


Giải Bài đọc 1: Đàn gà mới nở VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều

Nối đúng. Gà mẹ làm gì để che chở gà con? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Những hình aarnh nào tả đàn gà con đẹp và đáng yêu? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau. Các từ nói trên trả lời cho câu hỏi nào.

Phần I

Câu 1:

Nối đúng:

a. Tả một chú gà con                                       Khổ thơ 1

b. Tả đàn gà con và gà mẹ                               Khổ thơ 2, 3, 4, 5

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để nối từ ngữ chỉ con vật với từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Gà mẹ làm gì để che chở gà con? Đánh dấu tích vào ô thích hợp:

Ý

ĐÚNG

SAI

a. Nhìn lên, thoáng thấy bóng diều, quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con biến vào trong.

b. Khi lũ diều, quạ đã đi, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau.

c. Đàn con như những hòn tơ, chạy trên sân, trên cỏ.

d. Vườn trưa, một rừng chân con được che chở dưới đôi cánh mẹ.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 2, 3 để đánh dấu vào ô thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ý

ĐÚNG

SAI

a. Nhìn lên, thoáng thấy bóng diều, quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con biến vào trong.

X

b. Khi lũ diều, quạ đã đi, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau.

X

c. Đàn con như những hòn tơ, chạy trên sân, trên cỏ.

X

d. Vườn trưa, một rừng chân con được che chở dưới đôi cánh mẹ.

X

Câu 3

Những hình ảnh nào tả đàn gà con đẹp và đáng yêu? Đánh dấu tích vào ô thích hợp:

Ý

ĐÚNG

SAI

a. Cái mỏ tí hon. Cái chân bé xíu.

b. Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời.

c. Vườn trưa gió mát, bướm bay dập dờn.

d. Đàn con bé xíu, líu ríu chạy sau mẹ.

e. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các khổ thơ để đánh dấu vào ô thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ý

ĐÚNG

SAI

a. Cái mỏ tí hon. Cái chân bé xíu.

x

b. Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời.

x

c. Vườn trưa gió mát, bướm bay dập dờn.

x

d. Đàn con bé xíu, líu ríu chạy sau mẹ.

x

e. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ.

x

Phần II

Câu 1:

Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau:

Lông/ vàng/ mát dịu

Mắt/ đen/ sáng ngời

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ câu thơ và tìm những từ chỉ đặc điểm của chú gà con.

Lời giải chi tiết:

Lông/ vàng / mát dịu

Mắt/ đen / sáng ngời

Câu 2

Các từ nói trên trả lời cho câu hỏi nào?

a. Là gì?                                  b. Làm gì?                               c. Thế nào?

Trong những câu trên, chúng được dùng để tả…

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ đã gạch chân ở câu 1 và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Các từ ngữ nói trên trả lời cho câu hỏi Thế nào?

- Trong những câu trên, chúng được dùng để tả đặc điểm của chú gà con.


Cùng chủ đề:

Giải Bài đọc 1: Sân trường em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Sư tử xuất quân VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Tiếng võng kêu VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Tiếng vườn VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Về quê VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Đàn gà mới nở VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Để lại cho em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Ai cũng có ích VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Bồ câu tung cánh VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Buổi trưa hè VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Câu chuyện bó đũa VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều