Giải Bài đọc 2: Bồ câu tung cánh VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Cánh diều BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ


Giải Bài đọc 2: Bồ câu tung cánh VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về vật nuôi theo mẫu. Con gì thế nào. Dựa vào kết quả quan sát và trao đổi ở tiết trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về tranh (ảnh) vật nuôi em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh (ảnh) vật nuôi em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán.

Phần I

Câu 1:

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào?

a. Chim mẹ ấp trứng. Khi con ra đời, chim bố mớm sữa trong diều nuôi con.

b. Chim bố ấp trứng. Khi con ra đời, chim mẹ mớm sữa trong diều nuôi con.

c. Chim bố, mẹ thay nhau ấp trứng. Khi con ra đời, chim bố, chim mẹ mớm sữa chứa trong diều nuôi con.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Bồ câu bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi chim non mới ra đời, bố mẹ không mớm mồi mà mớm sữa chứa trong diều cho con.

Chọn c.

Câu 2

Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư?

a. Vì bồ câu rất thông minh, bay xa đến đâu cũng nhớ đường về.

b. Vì bồ câu có khả năng bay cao, không bỏ nhiệm vụ.

c. Vì bồ câu trung thành, tận tụy, bay không biết mệt.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ hai để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Bồ câu rất thông minh. Chúng có thể bay xa tới một nghìn tám trăm ki-lô-mét, nhưng dù bay xa đến đâu, chúng vẫn nhớ đường về.

Chọn a.

Phần II

Câu 1:

Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

a. Bồ câu rất thông minh.

=>

b. Bồ câu rất thông minh.

=>

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ và xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì.

Lời giải chi tiết:

a. Con gì rất thông minh?

b. Bồ câu như thế nào?

Câu 2

Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về vật nuôi theo mẫu: Con gì thế nào?

M:

- Con gì bé xíu?

=> Gà con mới nở bé xíu.

- Gà con mới nở thế nào?

=> Gà con mới nở bé xíu.

Phương pháp giải:

Em quan sát hình ở trang 3 và dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Con gì trông nhà giỏi?

=> Con chó trông nhà rất giỏi.

- Con chó như thế nào?

=> Con chó trông nhà rất giỏi.

- Con gì ăn rất khỏe?

=> Con lợn ăn rất khỏe.

- Con lợn như thế nào?

=> Con lợn ăn rất khỏe.

Câu 3

Dựa vào kết quả quan sát và trao đổi ở tiết trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về tranh (ảnh) vật nuôi em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh (ảnh) vật nuôi em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán.

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập:

- Đó là tranh (ảnh) con vật gì?

- Trong tranh (ảnh), con vật đang làm gì?

- Em thấy con vật thế nào?

- Đặt tên cho tranh (ảnh) đó.

Lời giải chi tiết:

Đây là bức ảnh chú chó con nhà mình. Chú có tên là Meo. Bức ảnh này được bố mình chụp lúc Meo đang nở một nụ cười tươi khi chơi đùa cùng mình. Meo là một chú chó đáng yêu và thông minh. Mỗi lúc được chơi đùa với mọi người trong nhà, ánh mắt của Meo lại sáng rực lên, cái đuôi ngoe nguẩy mãi không thôi.


Cùng chủ đề:

Giải Bài đọc 1: Tiếng vườn VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Về quê VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Đàn gà mới nở VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 1: Để lại cho em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Ai cũng có ích VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Bồ câu tung cánh VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Buổi trưa hè VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Câu chuyện bó đũa VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Cây xanh với con người VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Chậu hoa VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Chiếc rễ đa tròn VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều