Giải Bài đọc 2: Động vật "bế" con thế nào? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Cánh diều BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH


Giải Bài đọc 2: Động vật "bế" con thế nào? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều

Viết tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi. Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, băng chiếc túi da ở bụng? Viết tên con vậy đó và đánh dấu tích vào ô thích hợp. Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ? Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng. Dựa vào thông tin từ bài Động vật “bế” con thế nào?, hãy lập bảng sau. Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về đồ vật,

Phần I

Câu 1:

Viết tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Những con vật có cách tha con giống như tha mồi là: mèo, hổ, báo, sư tử

Câu 2

Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, băng chiếc túi da ở bụng? Viết tên con vậy đó và đánh dấu tích vào ô thích hợp:

Con vật

Cõng con trên lưng

“địu” con bằng túi da ở bụng

Phương pháp giải:

Em viết tên các con vật và đánh dấu vào ô chỉ cách bế con của con vật đó.

Lời giải chi tiết:

Con vật

Cõng con trên lưng

“địu” con bằng túi da ở bụng

Chuột túi, gấu túi

x

Thiên nga

x

Câu 3

Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ? Đánh dấu tích vào trước ý đúng:

□ ngựa con

□ cá sấu con

□ hươu con

□ voi con

□ tê giác con

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn 6 để đánh dấu vào ô trống thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Những con vật phải tự đi theo mẹ là: ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con.

Phần II

Câu 1:

Dựa vào thông tin từ bài Động vật “bế” con thế nào?, hãy lập bảng sau:

Số

thứ tự

Con gì?

“Bế” con

bằng cách nào?

Sử dụng bộ phận nào của cơ thể?

1

Mèo, sư tử

ngoạm

răng, miệng

2

Cá sấu

3

Chuột túi, gấu túi

4

Thiên nga, gấu túi

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc và hoàn thành bảng.

Lời giải chi tiết:

Số

thứ tự

Con gì?

“Bế” con

bằng cách nào?

Sử dụng bộ phận nào của cơ thể?

1

Mèo, sư tử

ngoạm

răng, miệng

2

Cá sấu

tha

Miệng

3

Chuột túi, gấu túi

địu

Túi trước bụng

4

Thiên nga, gấu túi

cõng

lưng

Phần III

Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn của em.

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập:

- Tên đồ chơi: gấu bông

- Đặc điểm của con vật:

+ Con vật được làm bằng bông, to bằng cái bình hoa.

+ Toàn thân nó màu nâu nhạt, mắt đen, mũi đen, khuôn mặt rất xinh và thân thiện.

- Tình cảm của em với con vật: em rất thích con vật này, em thường ôm nó ngủ.

Lời giải chi tiết:

Hôm trước, em được mẹ cho đi siêu thị và được mua cho một chú chó bông rất đẹp. Chú chó được làm bằng bông rất mềm và mượt. Chú vừa vòng tay ôm của em. Bộ lông của chú chó màu vàng xen lẫn cả màu trắng, mắt và mũi chó màu đen láy. Chú chó bông giống như một người bạn của em. Em rất thích chơi cùng với chú.


Cùng chủ đề:

Giải Bài đọc 2: Trường em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Ươm mầm VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Vầng trăng của ngoại VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Đến trường VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Đón em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 2: Động vật "bế" con thế nào? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều
Giải Tiếng Việt lớp 2 tập 1 chi tiết, giải sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Cánh diều
Giải Tiếng Việt lớp 2 tập 1 chi tiết, giải sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Cánh diều
Giải vở bài tập Bài 1: Cuộc sống quanh em Tiếng Việt 2 Cánh diều
Giải vở bài tập Bài 2: Thời gian của em Tiếng Việt 2 Cánh diều
Giải vở bài tập Bài 3: Bạn bè của em Tiếng Việt 2 Cánh diều