Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20


Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Viết vào chỗ chấm (đường thẳng hay đường cong). Viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng (theo mẫu). Vẽ một đoạn thẳng, một đường thẳng, một đường cong.

Bài 1

Viết vào chỗ chấm (đường thẳng hay đường cong).

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

- Đoạn thẳng là đoạn nối liền hai điểm lại với nhau. (Đoạn thẳng bị giới hạn về hai phía đầu mút)

- Kéo dài đoạn thẳng về hai phía ta được đường thẳng. (Đường thằng không bị giới hạn về hai phía)

Bài 3

Vẽ một đoạn thẳng, một đường thẳng, một đường cong.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình dạng của đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, em hãy vẽ hình vào vở.

Lời giải chi tiết:


Cùng chủ đề:

Giải bài: Xếp hình, gấp hình VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Đề - Xi - Mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Điểm - Đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Đường gấp khúc (trang 54) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Toán 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Toán 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập toán 2 chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Giải vở bài tập toán 2 chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20