Giải bài tập 2 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Khử mẫu của biểu thức lấy căn: a) (sqrt {frac{4}{7}} ) b) (sqrt {frac{5}{{24}}} ) c) (sqrt {frac{2}{{3{a^3}}}} ) với a > 0 d) (2absqrt {frac{{{a^2}}}{{2b}}} ) với a < 0, b > 0
Đề bài
Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
a) \(\sqrt {\frac{4}{7}} \)
b) \(\sqrt {\frac{5}{{24}}} \)
c) \(\sqrt {\frac{2}{{3{a^3}}}} \) với a > 0
d) \(2ab\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{2b}}} \) với a < 0, b > 0
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào VD2 trang 53 làm tương tự.
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt {\frac{4}{7}} = \sqrt {\frac{{4.7}}{{7.7}}} = \frac{{\sqrt {28} }}{7} = \frac{{\sqrt {2^2.7} }}{7} = \frac{{2\sqrt {7} }}{7}\)
b) \(\sqrt {\frac{5}{{24}}} = \sqrt {\frac{{5.24}}{{24.24}}} = \frac{{\sqrt {120} }}{{24}} = \frac{{2\sqrt {30} }}{{24}} = \frac{{\sqrt {30} }}{{12}}\)
c) \(\sqrt {\frac{2}{{3{a^3}}}} = \sqrt {\frac{2}{a^2.3a}} = \sqrt {\frac{1}{a^2}.\frac{2}{3a}} = \left|{\frac{1}{a}}\right| .\sqrt {\frac{2}{3a}}\)
Với a > 0, ta có: \(\sqrt {\frac{2}{{3{a^3}}}} = {\frac{1}{a}}.\sqrt {\frac{2}{3a}} = {\frac{1}{a}}.\sqrt {\frac{2.3a}{3a.3a}}= \frac{1}{a}.\sqrt {\frac{6a}{9a^2}}\\= {\frac{1}{a}}. \frac{\sqrt{6a}}{3a} = \frac{\sqrt{6a}}{3a^2}\)
d) \(2ab\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{2b}}} = 2ab\sqrt {\frac{{{a^2}.2b}}{{2b.2b}}} = 2ab\frac{{\sqrt {2b} \left| a \right|}}{{2\left| b \right|}} = - {a^2}\sqrt {2b} \) với a < 0, b > 0