Giải bài tập 3. 14 trang 105 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá — Không quảng cáo

Toán 12 Cùng khám phá


Giải bài tập 3.14 trang 105 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Hai bảng dưới đây trình bày kết quả thống kê lượng cà phê (tính theo cm³) được pha chế trong mỗi cốc do hai máy bán cà phê tự động A và B thực hiện trong một ngày:

Đề bài

Hai bảng dưới đây trình bày kết quả thống kê lượng cà phê (tính theo cm³) được pha chế trong mỗi cốc do hai máy bán cà phê tự động A và B thực hiện trong một ngày:

a) Ước tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của lượng cà phê trong những cốc được pha chế bởi:

- Máy A.

- Máy B.

b) Giả sử lượng cà phê mong muốn trong mỗi cốc là 250 cm³. Nếu định kinh doanh cà phê bằng hình thức bán hàng tự động thì anh Hùng nên chọn mua loại máy nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Áp dụng các công thức sau:

- Công thức tính trung bình:

\(\bar x = \frac{{\sum\limits_{i = 1}^k {\left( {{x_i}{f_i}} \right)} }}{N}\)

- Công thức tính độ lệch chuẩn:

\(S = \sqrt {\overline {{x^2}}  - {{\left( {\bar x} \right)}^2}}  = \sqrt {\frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} - {{\left( {\bar x} \right)}^2}} \)

b) Xét giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của mỗi máy.

Lời giải chi tiết

a) Bảng phân phối tần số cho máy A và B:

Dựa vào bảng phân phối ta thấy N = 50

Giá trị trung bình của máy A:

\({\bar x_A} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^k {{f_i}}  \times {x_i} = \frac{{6 \times 244 + 5 \times 248 + 28 \times 252 + 7 \times 256 + 4 \times 260}}{{50}} = 251,84\)

Độ lệch chuẩn của máy A:

\({S_A} = \sqrt {\overline {x_A^2}  - {{\left( {{{\bar x}_A}} \right)}^2}} \)

\(\overline {x_A^2}  = \frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} = \frac{{6 \times {{244}^2} + 5 \times {{248}^2} + 28 \times {{252}^2} + 7 \times {{256}^2} + 4 \times {{260}^2}}}{{50}} = \frac{{3172000}}{{50}} = 63440\)

\){S_A} = \sqrt {63440 - 251,{{84}^2}}  = \sqrt {16,6144}  \approx 4,076\)

Giá trị trung bình của máy B:

\({\bar x_B} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^k {{f_i}}  \times {x_i} = \frac{{5 \times 244 + 8 \times 248 + 17 \times 252 + 14 \times 256 + 6 \times 260}}{{50}} = 252,64\)

Độ lệch chuẩn của máy B:

\({S_B} = \sqrt {\overline {x_B^2}  - {{\left( {{{\bar x}_B}} \right)}^2}} \)

\(\overline {x_B^2}  = \frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} = \frac{{5 \times {{244}^2} + 8 \times {{248}^2} + 17 \times {{252}^2} + 14 \times {{256}^2} + 6 \times {{260}^2}}}{{50}} = \frac{{3192384}}{{50}} = 63847,68\)

\({S_B} = \sqrt {63848,68 - 252,{{64}^2}}  = \sqrt {20,7104}  \approx 4,55\)

b)

Sau khi tính toán, anh Hùng nên chọn máy A vì máy A có giá trị trung bình gần với 250 cm³ nhất và có độ lệch chuẩn nhỏ nhất.


Cùng chủ đề:

Giải bài tập 3. 9 trang 103 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 10 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 11 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 12 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 14 trang 105 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 16 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 17 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 18 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 3. 19 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá