Processing math: 100%

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bài tập cuối chương I - SBT Toán 9 KNTT


Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Hệ phương trình nào sau đây là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? A. (left{ begin{array}{l}2x + y = 3x - z = - 1end{array} right.). B. (left{ begin{array}{l}2x + y = 3�x + 0y = 1end{array} right.). C. (left{ begin{array}{l}2x + y = 3�x - y = - 1end{array} right.). D. (left{ begin{array}{l}2x + y = 3x + {y^2} = 1end{array} right.).

Câu 1

Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 17 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Hệ phương trình nào sau đây là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. {2x+y=3xz=1.

B. {2x+y=30x+0y=1.

C. {2x+y=30xy=1.

D. {2x+y=3x+y2=1.

Phương pháp giải:

Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=cax+by=c được gọi là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Ta thường viết hệ phương trình đó dưới dạng {ax+by=cax+by=c (*).

Lời giải chi tiết:

Hệ {2x+y=30xy=1 là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

Chọn C

Câu 2

Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 17 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Nghiệm của hệ phương trình {4x+3y=12xy=7

A. (-1; 1).

B. (3; -1).

C. (12;1).

D. (2; -3).

Phương pháp giải:

Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

Lời giải chi tiết:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta có nghiệm của hệ phương trình {4x+3y=12xy=7 là (2; -3).

Chọn D

Câu 3

Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 18 S BT Toán 9 Kết nối tri thức

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1; 2), N(2; 3), P(-1; -1), Q(5; 8). Đường thẳng 3x2y=1 đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho?

A. M và N.

B. M và P.

C. P và Q.

D. N và P.

Phương pháp giải:

Nếu tại x=x0y=y0 ta có: ax0+by0=c là một khẳng định đúng thì đường thẳng ax+by=c đi qua điểm A(x0;y0).

Lời giải chi tiết:

Với x=1,y=2 ta có: 3.12.2=1 nên điểm M(1; 2) thuộc đường thẳng 3x2y=1.

Với x=2,y=3 ta có: 3.22.3=01 nên điểm N(2; 3) không thuộc đường thẳng 3x2y=1.

Với x=1,y=1 ta có: 3.(1)2.(1)=1 nên điểm P(-1; -1) thuộc đường thẳng 3x2y=1.

Với x=5,y=8 ta có: 3.52.8=1 nên điểm Q(5; 8) thuộc đường thẳng 3x2y=1.

Vậy đường thẳng 3x2y=1 đi qua các điểm M, P, Q.

Chọn B, C

Câu 4

Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 18 S BT Toán 9 Kết nối tri thức

Giá trị của a và b để đường thẳng y=ax+b đi qua hai điểm (1; -1) và (-1; 5) là

A. a=1,b=2.

B. a=5,b=1.

C. a=3,b=2.

D. a=1,b=0.

Phương pháp giải:

+ Vì đường thẳng y=ax+b đi qua hai điểm (1; -1) và (-1; 5) nên: {a+b=1a+b=5

+ Giải hệ phương trình vừa tìm được bằng phương pháp cộng đại số ta tìm được a, b.

Lời giải chi tiết:

Vì đường thẳng y=ax+b đi qua hai điểm (1; -1) và (-1; 5) nên: {a+b=1a+b=5

Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ ta được: 2b=4, suy ra b=2. Thay b=2 vào phương trình thứ nhất của hệ ta được: a+2=1, suy ra a=3.

Chọn C

Câu 5

Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 18 S BT Toán 9 Kết nối tri thức

Hệ phương trình nào sau đây có nghiệm duy nhất?

A. {x2y=32x4y=5.

B. {x2y=32x+4y=6.

C. {x2y=32x+4y=5.

D. {x2y=3x+2y=2.

Phương pháp giải:

Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

Lời giải chi tiết:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta thấy hệ phương trình {x2y=32x+4y=5 có nghiệm duy nhất là (114;18).

Chọn C

Câu 6

Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 18 S BT Toán 9 Kết nối tri thức

Hình bên dưới minh họa tập nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

A. {xy=1xy=3.

B. {xy=1x+y=3.

C. {x+y=1xy=3.

D. {x+y=1x+y=3.

Phương pháp giải:

+ Từ hình vẽ ta thấy, hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (2; 1).

+ Dùng máy tính cầm tay để tính, ta tìm hệ phương trình nào có nghiệm duy nhất là (2; 1) thì đó là hệ phương trình cần tìm.

Lời giải chi tiết:

Từ hình vẽ ta thấy, hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (2; 1).

Sử dụng máy tính bỏ túi, ta thấy chỉ có hệ phương trình {xy=1x+y=3 có nghiệm duy nhất là (2; 1).

Chọn B

Câu 7

Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 18 S BT Toán 9 Kết nối tri thức

Hệ phương trình {3xay=bax+by=3 có nghiệm là (2; -3) khi

A. a=3,b=3.

B. a=3,b=3.

C. a=3,b=3.

D. a=3,b=3.

Phương pháp giải:

+ Vì hệ phương trình có nghiệm là (2; -3) nên {3.2a.(3)=ba.2+b(3)=3

+ Dùng máy tình cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình thu được.

Lời giải chi tiết:

Vì hệ phương trình có nghiệm là (2; -3) nên {3.2a.(3)=ba.2+b(3)=3 hay {3a+b=62a3b=3

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được a=3;b=3

Chọn D

Câu 8

Trả lời câu hỏi Câu 8 trang 18 S BT Toán 9 Kết nối tri thức

Hệ phương trình {x+my=1mxy=1 có vô số nghiệm trong trường hợp nào sau đây?

A. m=1.

B. m=1.

C. m=2.

D. m=2.

Phương pháp giải:

Thay từng giá trị của m trong từng đáp án, ta thu được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, giải phương hệ trình đó để tìm đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Với m=1 ta có hệ phương trình: {x+y=1xy=1.

Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ ta có: 0x+0y=0. Hệ thức này đúng với mọi giá trị của x và y.

Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bằng x=1y.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1y;y) với yR tùy ý khi m=1.

Chọn A


Cùng chủ đề:

Giải bài 16 trang 74 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải bài 17 trang 74 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải bài 18 trang 74 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm 1, 2, 3 trang 38 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm 4, 5, 6 trang 38, 39 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 18, 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 39, 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 50, 51 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1