Processing math: 20%

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bài tập cuối chương X - SBT Toán 9 KNTT


Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Gọi h, R lần lượt là độ dài của chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ là A. ({S_{xq}} = 2pi Rh). B. ({S_{xq}} = pi Rh). C. ({S_{xq}} = pi Rl). D. ({S_{xq}} = pi {R^2}h).

Câu 1

Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Gọi h, R lần lượt là độ dài của chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ là

A. Sxq=2πRh.

B. Sxq=πRh.

C. Sxq=πRl.

D. Sxq=πR2h.

Phương pháp giải:

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: Sxq=2πRh.

Lời giải chi tiết:

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: Sxq=2πRh.

Chọn A

Câu 2

Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Một hình trụ có bán kính đáy bằng 6cm, chiều cao bằng 10cm. Thể tích của hình trụ này là

A. V=300π(cm3).

B. V=320π(cm3).

C. V=340π(cm3).

D. V=360π(cm3).

Phương pháp giải:

Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: V=πR2h.

Lời giải chi tiết:

Thể tích hình trụ là: V=π.62.10=360π(cm3).

Chọn D

Câu 3

Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Một hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng 4πa, chiều cao bằng a. Thể tích của hình trụ này là

A. V=2πa3.

B. V=4πa3.

C. V=16πa3.

D. V=43πa3.

Phương pháp giải:

Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: V={{S}_{đáy}}.h=\pi {{R}^{2}}h.

Lời giải chi tiết:

Vì hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng 4\pi a nên 2\pi R = 4\pi a nên R = 2a.

Thể tích hình trụ là: V = \pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = 4\pi {a^3}.

Chọn B

Câu 4

Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Hình trụ có bán kính đáy bằng 2\sqrt 3 cm và thể tích bằng 24\pi \;c{m^3}. Chiều cao của hình trụ này là

A. h = 2cm.

B. h = 6cm.

C. h = 2\sqrt 3 cm.

D. h = 1cm.

Phương pháp giải:

Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: V = \pi {R^2}h.

Lời giải chi tiết:

Gọi h(cm) là chiều cao của hình trụ, h > 0.

Theo đề bài ta có: \pi .{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2}h = 24\pi , suy ra h = 2cm (do h > 0).

Chọn A

Câu 5

Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Đẳng thức nào sau đây luôn đúng?

A. {l^2} = {h^2} + {R^2}.

B. \frac{1}{{{l^2}}} = \frac{1}{{{h^2}}} + \frac{1}{{{R^2}}}.

C. {R^2} = {h^2} + {l^2}.

D. {l^2} = hR.

Phương pháp giải:

Khi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên {l^2} = {h^2} + {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Vì l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên {l^2} = {h^2} + {R^2} (định lí Pythagore)

Chọn A

Câu 6

Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón là

A. {S_{xq}} = 2\pi Rl.

B. {S_{xq}} = \pi Rh.

C. {S_{xq}} = \pi Rl.

D. {S_{xq}} = \pi {R^2}h.

Phương pháp giải:

Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: {S_{xq}} = \pi rl.

Lời giải chi tiết:

Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: {S_{xq}} = \pi rl.

Chọn C

Câu 7

Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Thể tích V của hình nón có chiều cao bằng a và độ dài đường sinh bằng a\sqrt 5

A. V = 4\pi {a^3}.

B. V = \frac{4}{3}\pi {a^3}.

C. V = \frac{2}{3}\pi {a^3}.

D. V = \frac{5}{3}\pi {a^3}.

Phương pháp giải:

Thể tích hình nón chiều cao h, bán kính R là: V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h.

Lời giải chi tiết:

Bán kính của hình nón là: \sqrt {{{\left( {a\sqrt 5 } \right)}^2} - {a^2}}  = 2a.

Thể tích hình nón là: V = \frac{1}{3}\pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = \frac{{4{a^3}\pi }}{3}.

Chọn B

Câu 8

Trả lời câu hỏi Câu 8 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Cho hình nón có diện tích xung quanh 25\pi \;c{m^2}, bán kính đường tròn đáy bằng 5cm. Độ dài đường sinh của hình nón là

A. l = 1cm.

B. l = \frac{5}{2}cm.

C. l = 5cm.

D. l = 3cm.

Phương pháp giải:

Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: {S_{xq}} = \pi rl.

Lời giải chi tiết:

Gọi l (cm) là độ dài đường sinh của hình nón, l > 0

Theo đề bài ta có: 5.\pi .l = 25\pi nên l = 5cm.

Chọn C

Câu 9

Trả lời câu hỏi Câu 9 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Gọi R là bán kính, S là diện tích mặt cầu và V là thể tích của hình cầu. Công thức nào sau đây là sai ?

A. 3V = SR.

B. S = 4\pi {R^2}.

C. V = \frac{4}{3}\pi {R^3}.

D. S = \pi {R^2}.

Phương pháp giải:

+ Thể tích hình cầu bán kính R là: V = \frac{4}{3}\pi {R^3}.

+ Diện tích mặt cầu bán kính R là: S = 4\pi {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Thể tích hình cầu bán kính R là: V = \frac{4}{3}\pi {R^3} nên C đúng.

Diện tích mặt cầu bán kính R là: S = 4\pi {R^2} nên B đúng, D sai.

Ta có: V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = 4.\pi {R^2}.\frac{1}{3}R = \frac{1}{3}R.S nên 3V = RS nên A đúng.

Chọn D

Câu 10

Trả lời câu hỏi Câu 10 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

Một mặt cầu có diện tích 36\pi \,{m^2}. Thể tích của hình cầu này là

A. V = \frac{4}{3}\pi \;{m^3}.

B. V = 36\pi \;{m^3}.

C. V = 72\pi \;{m^3}.

D. V = 108\pi \;{m^3}.

Phương pháp giải:

+ Thể tích hình cầu bán kính R là: V = \frac{4}{3}\pi {R^3}.

+ Diện tích mặt cầu bán kính R là: S = 4\pi {R^2}.

Lời giải chi tiết:

Bán kính của mặt cầu là: R = \sqrt {\frac{{36\pi }}{{4\pi }}}  = 3\left( m \right).

Thể tích hình cầu là: V = \frac{4}{3}.\pi {.3^3} = 36\pi \left( {{m^3}} \right)

Chọn B


Cùng chủ đề:

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 39, 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 50, 51 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Giải sbt Toán 9 Bài tập ôn tập cuối năm - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải sbt Toán 9 Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải sbt Toán 9 Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải sbt Toán 9 Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải sbt Toán 9 Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Kết nối tri thức với cuộc sống