Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72 vở thực hành Toán 9 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 9, soạn vở thực hành Toán 9 KNTT Bài 11. Tỉ số lượng giác của góc nhọn trang 71, 72, 73


Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72 vở thực hành Toán 9

Cho tam giác ABC có (widehat A = {90^o}) (H 4.2). A. (sin B = frac{{AB}}{{BC}}). B. (cos C = frac{{AC}}{{AB}}). C. (tan B = frac{{AC}}{{AB}}). D. (cot C = frac{{AB}}{{BC}}).

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

Trả lời Câu 1 trang 72 Vở thực hành Toán 9

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) (H 4.2).

A. \(\sin B = \frac{{AB}}{{BC}}\).

B. \(\cos C = \frac{{AC}}{{AB}}\).

C. \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\).

D. \(\cot C = \frac{{AB}}{{BC}}\).

Phương pháp giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \). Ta có:

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối gọi là cot của \(\alpha \).

Lời giải chi tiết:

Vì tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) nên \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\)

Chọn C

Câu 2

Trả lời Câu 2 trang 72 Vở thực hành Toán 9

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\)  và \(\widehat C = {30^o}\) như trên Hình 4.3. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. \(\sin B = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

B. \(\cos C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

C. \(\tan B = \sqrt 3 \).

D. \(\cot B = \frac{1}{2}\).

Phương pháp giải:

+ Tính góc B.

+ Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc 30 độ và 60 để tính.

Lời giải chi tiết:

Vì tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) nên \(\widehat B = {90^o} - \widehat C = {60^o}\).

Suy ra \(\sin B = \cos C = \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan B = \tan {60^o} = \sqrt 3 ;\cot B = \cot {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

Chọn D

Câu 3

Trả lời Câu 3 trang 72 Vở thực hành Toán 9

Cho \(\alpha \), \(\beta \) là hai góc nhọn trong tam giác ABC (H.4.4). Khi đó

A. \(\sin \alpha  = \tan \beta \).

B. \(\cos \alpha  = \cot \beta \).

C. \(\tan \alpha  =  - \cot \beta \).

D. \(\cot \alpha  = \tan \beta \).

Phương pháp giải:

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Lời giải chi tiết:

Vì tam giác ABC vuông tại C nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\), suy ra \(\alpha  + \beta  = {90^o}\). Do đó, \(\cot \alpha  = \tan \beta \).

Chọn D

Câu 4

Trả lời Câu 4 trang 72 Vở thực hành Toán 9

A. \(\sin {82^o} =  - \cos {8^o}\).

B. \(\cos {75^o} = \sin {16^o}\).

C. \(\cot {52^o} =  - \tan {28^o}\).

D. \(\tan {30^o}40' = \cot {59^o}20'\).

Phương pháp giải:

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Lời giải chi tiết:

Vì \({30^o}40' + {59^o}20' = {90^o}\) nên \(\tan {30^o}40' = \cot {59^o}20'\)

Chọn D


Cùng chủ đề:

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 59 vở thực hành Toán 9
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 62 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 63 vở thực hành Toán 9
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68 vở thực hành Toán 9
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72 vở thực hành Toán 9
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 77, 78 vở thực hành Toán 9
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 81, 82 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 86, 87 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 90 vở thực hành Toán 9