Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 30, 31
Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 26 câu 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 với lời giải chi tiết. Câu 1.Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ ...
Câu 1
Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ:
Phương pháp giải:
Vẽ thêm kim dài chỉ phút vào đồng hồ.
Đếm số phút bắt đầu từ số 12; xoay theo chiều kim đồng hồ, mỗi khoảng giữa hai số liên tiếp bằng 5 phút.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Tìm \(x\):
\(x:4 = 3\)
\(x:3 = 2\)
\(x:5 = 3\)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x:4 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \times 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x:3 = 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2 \times 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x:5 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \times 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15\end{array}\)
Câu 4
Giải bài toán: Cô có một số kẹo chia đều cho 5 bạn, mỗi bạn được 3 chiếc kẹo. Hỏi cô có bao nhiêu chiếc kẹo?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số kẹo của cô ta lấy số kẹo của mỗi bạn nhân với số bạn.
Lời giải chi tiết:
Cô có số chiếc kẹo là:
3 × 5 = 15 (chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo.