Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59
Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 34 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 với lời giải chi tiết. Câu 5. Quan sát các hình dưới đây, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp...
Câu 5
Quan sát các hình dưới đây, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
a)
b) Hình ... có diện tích lớn nhất là ... cm 2
c) Hình ... có diện tích bé nhất là ... cm 2
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, đếm hình, so sánh rồi hoàn thành các câu.
Chú ý : Mỗi một ô vuông đơn vị có diện tích là 1cm 2
Lời giải chi tiết:
a)
b) Hình D có diện tích lớn nhất là 8 cm 2
c) Hình C có diện tích bé nhất là 5 cm 2
Câu 6
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 50cm, 45cm, 48cm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của hình đó.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tam giác đó là :
50 + 45 + 48 = 143 (cm)
Đáp số : 143 cm.
Câu 7
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.
a) Tính diện tích mảnh bìa.
b) Tính chu vi của mảnh bìa.
c) Một mảnh bìa khác hình vuông có cùng chu vi với mảnh bìa hình chữ nhật trên, tính diện tích mảnh bìa hình vuông đó.
Phương pháp giải:
a) ; b) - Tìm chiều dài của mảnh bìa hình chữ nhật.
- Tính diện tích và chu vi của mảnh bìa hình chữ nhật.
c) - Tìm cạnh của hình vuông.
- Tìm diện tích mảnh bìa hình vuông.
Lời giải chi tiết:
a) Chiều dài của mảnh bìa hình chữ nhật là:
\(8 × 4 = 32\) (cm)
Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:
\(32 × 8 = 256\) (cm 2 )
b) Chu vi của mảnh bìa hình chữ nhật là:
\((32 + 8) × 2 = 80\) (cm)
c) Chu vi chiếc thẻ hình chữ nhật = chu vi chiếc thẻ hình vuông = \(80\) (cm)
Cạnh của hình vuông là:
\(80 : 4 = 20\) (cm)
Diện tích của chiếc thẻ hình vuông là:
\(20 × 20 = 400\) (cm 2 )
Đáp số: a) \(256\) cm 2 ; b) 80cm; c) \(400\) cm 2 .
Câu 8
Một cửa hàng có 135kg gạo chia đều vào 9 túi, đã bán 5 túi gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải:
- Tính khối lượng gạo của một túi.
- Tính khối lượng gạo đã bán.
- Tính khối lượng gạo còn lại.
Lời giải chi tiết:
Mỗi túi có số ki-lô-gam là:
\(135 : 9 = 15\) (kg)
Người đó đã bán số ki-lô-gam là:
\(15 × 5 = 75\) (kg)
Cửa hàng đó còn lại số ki-lô-gam gạo là:
\(135 – 75 = 60\) (kg)
Đáp số: \(60\) kg.
Vui học
Quan sát hình vẽ, viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :
Con chó cân nặng ... kg.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình ảnh.
- Khối lượng chênh lệch của hai lần cân chính là khối lượng của con chó.
Lời giải chi tiết:
Trước khi cân cùng con chó, cân nặng của bé gái là 28kg.
Sau khi cân cùng con chó, cân nặng của cả hai là 31kg.
Con chó có cân nặng là:
\(31-28=3\) (kg)
Số cần điền vào chỗ chấm là \(3\).