Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 35 đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 — Không quảng cáo

Giải cùng em học Toán lớp 3 tập 1 và tập 2 Tuần 35 - Cùng em học Toán 3


Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 35 đề thi cuối năm học trang 64, 65, 66 với lời giải chi tiết. Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ...

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số liền sau của số 6599 là:

A. 6598 B. 6500

C. 6600 D. 6590

Phương pháp giải:

Số liền sau của số A có giá trị lớn hơn A một đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Số liền sau của số 6599 là 6600.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 2

Số gồm 6 chục nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị viết là:

A. 6457 B. 64 507

C. 60 457 D. 64 057

Phương pháp giải:

Tính tổng các giá trị hàng đã cho rồi chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Số gồm 6 chục nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị viết là: 64 507.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Trong hình 1, diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình tròn.

b) Trong hình 2, diện tích hình tứ giác bé hơn diện tích hình tam giác được tô màu

Phương pháp giải:

- Hình A nằm trọn trong hình B thì diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.

- Quan sát hình vẽ rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

a) Trong hình 1, diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình tròn.

Đ

b) Trong hình 2, diện tích hình tứ giác bé hơn diện tích hình tam giác được tô màu

S

Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Sắp xếp các số 46 573; 46 375; 45 739; 46 735 theo thứ tự từ lớn đến bé: …….

Phương pháp giải:

So sánh các cặp số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết theo thứ tự.

Lời giải chi tiết:

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 46 735; 46 573; 46 375; 45 739.

Câu 5

Viết kết quả phép tính vào chỗ chấm:

a) 48cm 2 + 25cm 2 = …….

b) 48m 2 : 6 = …….

Phương pháp giải:

a) Thực hiện tính tổng hai số rồi viết đơn vị cm 2 vào kết quả.

b) Thực hiện phép chia 48 cho 6 rồi viết đơn vị m 2 vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

a) 48 cm 2 + 25 cm 2 = 73 cm 2 .

b) 48m 2 : 6 = 8m 2 .

Câu 6

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Số học sinh khối lớp 3 trong những năm học gần đây:

Năm học

Số học sinh khối lớp 3

2016 -2017

312

2017 - 2018

338

2018 - 2019

375

Số học sinh khối lớp 3 của năm học 2017 – 2018 ít hơn so với số học sinh khối lớp 3 của năm học 2018 – 2019 là : ....

Phương pháp giải:

- Tìm số học sinh khối 3 của năm 2017 – 2018

- Tìm số học sinh khối 3 năm học 2018 – 2019

- Lấy số học sinh khối lớp 3 của năm học 2018 – 2019 trừ đi số học sinh khối lớp 3 của năm 2017 – 2018.

Lời giải chi tiết:

Số học sinh khối lớp 3 của năm học 2017 – 2018 ít hơn so với số học sinh khối lớp 3 của năm học 2018 – 2019 là : 37 học sinh. (Vì 375 - 338 = 37).

Câu 7

Đặt tính rồi tính:

\(\begin{array}{l}578 \times 4\\2020:5\end{array}\)

Phương pháp giải:

Đặt tính và tính phép nhân, chia trong phạm vi đã học.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.

Trả lời: Mảnh đất có chu vi là …… và diện tích là …….

Phương pháp giải:

- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

- Tính chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

\(18 : 3 = 6\) (m)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

\((18 + 6) × 2 = 48\) (m)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

\(18 × 6= 108\) (m 2 )

Đáp số: \(48\) m và \(108\) m 2 .

Cần điền vào chỗ trống là :

Trả lời: Mảnh đất có chu vi là \(48\) m và diện tích là \(108\) m 2

Câu 9

Bo có 1 tờ giấy bạc loại 10 000 đồng và 3 tờ loại 5000 đồng. Bo mua 1 quyển vở hết 10 000 đồng và mua một chiếc bút chì hết 12000 đồng. Hỏi Bo còn lại bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

- Tìm số tiền Bo có.

- Tìm số tiền Bo đã tiêu.

- Tìm số tiền Bo còn lại.

Lời giải chi tiết:

Bo có số tiền là:

10000 + 5000 × 3 = 25 000 (đồng)

Bo mua vở và bút hết số tiền là:

10 000 + 12 000 = 22 000 (đồng)

Bo còn lại số tiền là:

25 000 – 22 000 = 3000 (đồng)

Đáp số: 3000 đồng.

Câu 10

Giải bài toán:

Một kho chứa 50 000kg gạo. Người ta chuyển gạo đi bằng 4 xe ô tô như nhau, mỗi xe chở 5050kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

Phương pháp giải:

- Tính khối lượng gạo 4 xe đã chở.

- Tính khối lượng gạo còn lại trong kho.

Lời giải chi tiết:

4 xe chở được số ki-lô-gam gạo là :

5050 x 4 = 20200 (kg)

Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là :

50 000 - 20 200 = 29 800 (kg)

Đáp số : 29 800kg.


Cùng chủ đề:

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 33 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55
Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 34 câu 1, 2, 3, 4 trang 56, 57
Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 34 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59
Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 35 câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61
Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 35 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 61, 62, 63
Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 35 đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66
Giải cùng em học Toán 3 Tập 1
Giải cùng em học Toán 3 Tập 2
Giải cùng em học Toán lớp 3 tập 1 và tập 2
Tuần 1 - Cùng em học Toán 3
Tuần 2 - Cùng em học Toán 3