Giải hóa 10 bài 10 trang 49, 50 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Hóa 10, giải hóa 10 kết nối tri thức với cuộc sống Chương 3. Liên kết hóa học


Bài 10. Quy tắc octet trang 49, 50 Hóa 10 Kết nối tri thức

Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, 1. Khi nguyên tử fluorine nhận thêm 1 electron thì ion 2. Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào?

CH tr 49 MĐ

Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, yếu tố nào quyết định tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử đó?

Phương pháp giải:

Các nguyên tử khi liên kết với nhau có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Lời giải chi tiết:

Hầu hết nguyên tử  các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều không đủ 8 electron lớp ngoài cùng nên có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững bằng cách kết hợp với các nguyên tử khác theo tỉ lệ nhất định.

CH tr 49 CH

Khi nguyên tử fluorine nhận thêm 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

Phương pháp giải:

Cấu hình electron của F: 1s 2 2s 2 2p 5

Cấu hình electron của F khi nhận thêm 1 electron:  1s 2 2s 2 2p 6 .

Lời giải chi tiết:

Khi nguyên tử F nhận thêm 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Ne.

CH tr 49 CH

Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào?

Phương pháp giải:

Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững.

Lời giải chi tiết:

Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

CH tr 50 CH

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: F 2 , CCl 4 , NF 3 .

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.

Lời giải chi tiết:

- Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F 2 , nguyên tử fluorine có 7 electron hóa trị, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung một 1 electron. Phân tử F 2 được biểu diễn

Xung quanh mỗi nguyên tử fluorine đều có 8 electron

- Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử CCl 4 , nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nguyên tử carbon cần thêm 4 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử chlorine góp chung một 1 electron. Phân tử CCl 4 được biểu diễn

Xung quanh mỗi nguyên tử carbon và chlorine đều có 8 electron

- Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NF 3 , nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị, nguyên tử nitrogen cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung một 1 electron. Phân tử NF 3 được biểu diễn

Xung quanh mỗi nguyên tử nitrogen và florine đều có 8 electron

CH tr 50 CH

Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH 3 . Đây là chất khí không màu, có mùi tỏi, rất độc, không bền. Phosphine sinh ra khi phân hủy xác động, thực vật và thường lẫn một lượng nhỏ diphosphine (P 2 H 4 ) nên nó có thể tự cháy trong không khí ở điều kiện thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng (hiện tượng "ma trơi").

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.

Lời giải chi tiết:

- Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử PH 3 , nguyên tử phosphorus có 5 electron hóa trị, nguyên tử phosphorus cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử hydrogen góp chung một 1 electron. Phân tử PH 3 được biểu diễn

Xung quanh mỗi nguyên tử phosphorus đều có 8 electron.


Cùng chủ đề:

Giải hóa 10 bài 5 trang 30, 31, 32, 33 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 6 trang 34, 35, 36, 37, 38, 39 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 7 trang 40, 41, 42 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 8 trang 43, 44 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 9 trang 45, 46, 47 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 10 trang 49, 50 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 11 trang 51, 52, 53, 54 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 12 trang 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 13 trang 64, 65, 66, 67 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 14 trang 68, 69 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 15 trang 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77 Kết nối tri thức