Giải hóa 10 bài 7 trang 40, 41, 42 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Hóa 10, giải hóa 10 kết nối tri thức với cuộc sống Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định


Bài 7. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì trang 40, 41, 42 Hóa 10 Kết nối tri thức

Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, tính chất của các oxide và hydroxide biến đổi theo xu hướng nào? 1. Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA và nguyên tố selenium thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. 1. Phản ứng của oxide với nước

CH tr 40 MĐ

Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, tính chất của các oxide và hydroxide biến đổi theo xu hướng nào?

Phương pháp giải:

Khi đi từ trái sang phải, đầu chu kì là một kim loại mạnh, kết thúc chu kì là một phi kim mạnh

=> Các nguyên tố nhóm A trong hợp chất với oxide và hydroxide biến đổi tuần hoàn. Tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần và tính acid của chúng tăng dần.

Lời giải chi tiết:

- Đầu chu kì là một kim loại mạnh => tạo oxide có tính base và hydroxide mạnh.

- Kết thúc chu kì là một phi kim mạnh => tạo oxide có tính acid và acid mạnh ( hydroxide yếu)

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần và tính acid của chúng tăng dần.

CH tr 40 CH

Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA và nguyên tố selenium thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Viết công thức hóa học của oxide, hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên.

Phương pháp giải:

- Công thức tổng quát của 1 nguyên tố ( có hóa trị cao nhất) trong hợp chất oxide có dạng: M 2 O n – với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

- Công thức tổng quát của 1 nguyên tố ( có hóa trị cao nhất) trong hợp chất oxide có dạng: M(OH) n – với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

Lời giải chi tiết:

- Công thức tổng quát của oxide M 2 O n - với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

- Công thức tổng quát của oxide M(OH) n - với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

- Gallium thuộc thuộc nhóm IIIA => Ga có hóa trị III

=> Công thức hóa học của oxide là Ga 2 O 3

- Công thức hóa học của hydroxide là Ga(OH) 3

- Selenium thuộc thuộc nhóm VIA => Se có hóa trị VI

=> Công thức hóa học của oxide là SeO 3

- Công thức hóa học của hydroxide là H 2 SeO 4

CH tr 41 HĐ

1. Phản ứng của oxide với nước

Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na­ 2 O, MgO, P 2 O 5 vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng phản ứng được trình bày trong bảng sau:

Oxide

Hiện tượng

Na 2 O

Tan hoàn toàn trong nước

Quỳ tím chuyển màu xanh đậm

MgO

Tan một phần trong nước

Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt

P 2 O 5

Tan hoàn toàn trong nước

Quỳ tím chuyển màu đỏ

Trả lời câu hỏi:

1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

2. So sánh tính acid - base của các oxide và hydroxide tương ứng

Phương pháp giải:

Phương pháp giải:

1.

Oxide của kim loại tan trong nước tạo dung dịch base.

Oxide của phi kim tan trong nước tạo dung dịch acid

2. Trong 1 chu kì, tính base giảm dần và tính acid tăng dần.

Lời giải chi tiết:

1. Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm:

Na 2 O + H 2 O → 2NaOH

MgO + H 2 O → Mg(OH)­ 2

P 2 O 5 + 3H 2 O → 2H 3 PO 4

2.

Na 2 O tan tốt trong nước, MgO tan một phần trong nước và làm quỳ chuyển màu xanh

=> Na 2 O có tính base mạnh hơn MgO, tính base của NaOH mạnh hơn Mg(OH) 2

P 2 O 5 tan tốt trong nước, làm quỳ chuyển màu đỏ => P 2 O 5 có tính acid và H 3 PO 4 là một acid.

CH tr 41 HĐ

2. Phản ứng của muối với dung dịch acid

Chuẩn bị: dung dịch Na 2 CO 3; dung dịch HNO 3 loãng; ống nghiệm.

Tiến hành:

Thêm từng giọt dung dịch Na 2 CO 3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO 3 .

Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Hãy so sánh độ mạnh yếu giữa axit HNO 3 và H 2 CO 3

Phương pháp giải:

a) Hiện tượng của thí nghiệm: có bọt khí thoát ra – CO 2

b) Điều kiện xảy ra phản ứng của muối và axit là muối mới kết tủa hoặc acid mới yếu hơn acid ban đầu.

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình hóa học của phản ứng

Na 2 CO 3 + 2HNO 3 → 2NaNO 3 + CO 2 + H 2 O

b) Thí nghiệm có thể xảy ra nên điều kiện phản ứng được thỏa mãn

=> Axit mới sinh ra H 2 CO 3 yếu hơn HNO 3 nên đã phân hủy thành khí CO 2 và H 2 O

CH tr 42 CH

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất

A. H 2 SO 4

B. HClO 4

C. H 3 PO 4

D. H 2 SiO 3

Phương pháp giải:

Các nguyên tố trong các hợp chất acid đã cho thuộc cùng 1 chu kì. Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính acid tăng dần.

Lời giải chi tiết:

Tên nguyên tố

Si

P

S

Cl

Z

14

15

16

17

Trong một chu kì, tính acid của các hydroxide tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

=> Đáp án D

CH tr 42 CH

Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là

A. Al(OH) 3 , Mg(OH) 2 , NaOH

B. NaOH, Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

C. Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 , NaOH

D. Al(OH) 3 , NaOH, Mg(OH) 2

Phương pháp giải:

Các nguyên tố trong các hợp chất base đã cho thuộc cùng 1 chu kì. Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính base giảm dần.

Lời giải chi tiết:

Tên nguyên tố

Na

Mg

Al

Z

11

12

13

Trong một chu kì, tính base của các hydroxide giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

=> Đáp án A

CH tr 42 CH

Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới dây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

A. Tính kim loại và phi kim

B. Tính acid – base của các hydroxide

C. Khối lượng nguyên tử.

D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Phương pháp giải:

Những đại lượng và tính chất của nguyên tố hóa học biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

+ Tính kim loại và phi kim

+ Tính acid – base của các hydroxide

+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết:

Các đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

+ Tính kim loại và phi kim

+ Tính acid – base của các hydroxide

+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng

=> Đáp án C


Cùng chủ đề:

Giải hóa 10 bài 2 trang 17, 18, 19, 20 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 3 trang 21, 22, 23, 24, 25 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 4 trang 26, 27 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 5 trang 30, 31, 32, 33 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 6 trang 34, 35, 36, 37, 38, 39 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 7 trang 40, 41, 42 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 8 trang 43, 44 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 9 trang 45, 46, 47 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 10 trang 49, 50 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 11 trang 51, 52, 53, 54 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 12 trang 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63 Kết nối tri thức