Bài 4. Ôn tập chương 1 trang 26, 27 Hóa 10 Kết nối tri thức
Số proton, neutron và electron của lần lượt là Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là
CH tr 27 1
Số proton, neutron và electron của \({}_{19}^{39}K\) lần lượt là A. 19, 20, 39 B. 20, 19, 39 C. 19, 20, 19 D. 19, 19, 20 |
Phương pháp giải:
- Kí hiệu một nguyên tử cho biết:
+ Kí hiệu của nguyên tố đó
+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron
+ Số neutron = số khối – số proton
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử \({}_{19}^{39}K\)cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 19
+ Số khối = 39 => Số neutron = 39 – 19 = 20
=> Số proton, neutron và electron của \({}_{19}^{39}K\)lần lượt là 19, 20, 19
CH tr 27 2
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng A. \({}_{11}^{23}Na\) B. \({}_7^{14}N\) C. \({}_{13}^{27}Al\) D. \({}_6^{12}C\) |
Phương pháp giải:
Bước 1: Số hiệu nguyên tử = số electron của nguyên tử đó
Bước 2: Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng dần của năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền cho đến electron cuối cùng
Lời giải chi tiết:
\({}_{11}^{23}Na\) có Z = 11 => Có 11 electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 => Có 1 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3)
\({}_7^{14}N\) có Z = 7 => Có 7 electron: 1s 2 2s 2 2p 3 => Có 5 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 2)
\({}_{13}^{27}Al\) có Z = 13 => Có 13 electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 => Có 3 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3)
\({}_6^{12}C\) có Z = 6 => Có 6 electron: 1s 2 2s 2 2p 2 => Có 4 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 2)
=> \({}_{13}^{27}Al\) có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng
Đáp án C
CH tr 27 3
Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là A. 8 B. 9 C. 11 D. 10 |
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết cấu hình electron của potassium có 19 electron với thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng dần của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Bước 2: Viết cấu hình orbital chứa electron
=> Số orbital chứa electron
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử potassium có 19 electron => Cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1
=> Có 10 orbital chứa electron
Đáp án D
CH tr 27 4
Nguyên tử của nguyên tố sodium (natri) (Z = 11) có cấu hình electron là A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 B. 1s 2 2s 2 2p 6 C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 D. 1s 2 2s 2 2p 5 3s 2 |
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình electron của sodium có 11 electron với thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng dần của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
- Lưu ý: Điền đủ electron vào mức năng lượng thấp rồi mới đến năng lượng cao (s có 2, p có 6, d có 10, f có 14)
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử sodium có 11 electron => Cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1
Đáp án C
CH tr 27 5
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. X là |
Phương pháp giải:
- Trong nguyên tử
+ Hạt mang điện là hạt proton và electron
+ Hạt không mang điện là hạt neutron
+ Số proton = Số electron
B1: Xác định số proton, neutron và electron trong nguyên tử X
B2: Dựa vào số proton trong nguyên tử X => X là nguyên tố nào
Lời giải chi tiết:
- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X lần lượt là p, e, n
- Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 58:
=> p + e + n = 58 (1)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18:
=> p + e – n = 18 (2)
- Mà p = e (3)
- Từ (1), (2), (3) => p = e = 19 và n = 20
Vậy X là Kali
CH tr 27 6
Nguyên tố chlorine có Z = 17. Hãy cho biết số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân của nguyên tử chlorine |
Phương pháp giải:
- Trong nguyên tử, các e được sắp xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các e có năng lượng gần bằng nhau được sắp xếp trên cùng 1 lớp
- Electron độc thân là electron đứng một mình trong orbital nguyên tử mà không hình thành cặp electron
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố chlorine có Z = 17 => Có 17 electron
- Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5
- Biểu diễn cấu hình chlorine theo ô orbital:
- Nguyên tố Chlorine có:
+ Số lớp electron: 3
+ Số electron thuộc lớp ngoài cùng: 7
+ Số electron độc thân: 1
CH tr 27 7
Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50.9975. Nguyên tố V có 2 đồng vị trong đó đồng vị 50 23 V chiếm 0.25%. Tính số khối của đồng vị còn lại |
Phương pháp giải:
- Nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố hóa học ghi trong bảng tuần hoàn là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị trong tự nhiên.
- Nguyên tử khối trung bình:
M = aA+bB+cC+dD+… /100
Trong đó: A, B, C, D… là số khối của các đồng vị
a, b, c, d… là phần trăm của các đồng vị tương ứng
Lời giải chi tiết:
Gọi số khối đồng vị còn lại là x. Ta có:
(50.0,25 + 99,75.x)/100 = 50.9975
=> x = 51
Vậy số khối đồng vị còn lại của vanadi là 51
CH tr 27 8
Cấu hình electron của: - Nguyên tử X: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 - Nguyên tử Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron? b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y. c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất? d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron? e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? |
Phương pháp giải:
a) Số electron của nguyên tử bằng tổng số electron trên các phân lớp s, p, d, f có trong cấu hình electron.
b) Số hiệu nguyên tử (Z) hay còn gọi là số proton => Số hiệu nguyên tử = số electron.
c) Những e ở lớp trong liên kết với hạt nhân bền chặt hơn những e ở lớp ngoài. Năng lượng của e lớp trong thấp hơn năng lượng e ở lớp ngoài.
d)
- Lớp electron được đánh số từ 1 đến 7 hoặc kí hiệu tương ứng là K, L, M, N, O, P, Q.
- Phân lớp electron gồm 4 loại kí hiệu là s, p, d, f.
e) Nguyên tố có:
+ 1,2,3 e lớp ngoài cùng là kim loại (trừ H, He)
+ 5,6,7 e lớp ngoài cùng là phi kim.
+ 8 e lớp ngoài cùng là khí hiếm (trừ He có 2e lớp ngoài cùng nhưng vẫn là khí hiếm).
+ 4 e ngoài cùng ở chu kì 2,3 là phi kim, còn ở các chu kì khác kim loại.
Lời giải chi tiết:
a)
- Tổng số e trên các phân lớp của nguyên tử X là 19 => Nguyên tử X có 19 e
- Tổng số e trên các phân lớp của nguyên tử Y là 16 => Nguyên tử X có 16 e
b)
- Nguyên tử X có 19 e => Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z X = 19
- Nguyên tử Y có 16 e => Nguyên tử Y có số hiệu nguyên tử Z Y = 16
c)
- Trong nguyên tử X lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp N (n=4)
- Trong nguyên tử Y lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp M (n=3)
d)
- Nguyên tử X có:
+ 4 lớp electron (n = 1, 2, 3, 4)
+ 6 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s)
- Nguyên tử Y có:
+ 3 lớp electron (n= 1, 2, 3)
+ 5 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p)
e)
- Nguyên tử X có 1 e lớp ngoài cùng (4s 1 ) => X là nguyên tố kim loại.
- Nguyên tử Y có 6 e lớp ngoài cùng (3s 2 3p 4 ) => Y là nguyên tố phi kim.
CH tr 27 9
Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng YO 4 3- , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng YO 4 3- để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p 1 . Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p 3 . Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tố X và Y có tính kim loại hay phi kim? |
Phương pháp giải:
Ta có cấu hình electron kết thúc => cấu hình electron nguyên tử => số electron trong nguyên tử.
Dựa vào cấu hình electron => số e lớp ngoài cùng => tính kim loại/phi kim.
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p 1 → X có cấu hình e: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 → X có 13 e và X là nguyên tố kim loại (vì có 3 e lớp ngoài cùng 3s 2 3p 1 )
- Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p 3 → Y có cấu hình e: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 → Y có 15 e và Y là nguyên tố phi kim (vì có 5 e lớp ngoài cùng 3s 2 3p 3 ).
CH tr 27 10
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích hạt nhận, số proton, số electron, số neutron và số khối của X? |
Phương pháp giải:
Trong nguyên tử : proton và electron mang điện, neutron không mang điện.
Tổng số hạt = số proton + số electron + số neutron = 2Z + N (do số proton = số electron)
Số khối A = số proton + số neutron = Z + N
Lời giải chi tiết:
Ta có Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49:
=> 2Z + N = 49 (1)
Lại có, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện:
=>N = 2Z x 53,125% = 1716Z
<=>17Z – 16N = 0 (2)
Từ (1) & (2) ta có: 2Z + N = 49
17Z – 16N = 0
=> Z=16 N =17
Vậy nguyên tử nguyên tố X có : điện tích hạt nhân là 16 + , 16 proton, 16 electron, 17 neutron và có số khối là 33.