Bài 11. Liên kết cộng hóa trị trang 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63 Hóa 10 Cánh diều
Tải vềCông thức của CH2O có thể biểu diễn ở dạng công thức (1) hoặc ở dạng công thức (2) Mỗi nguyên tử trong phân tử HF (Hình 11.1) có bao nhiêu electron chung, bao nhiêu electron hóa trị riêng (electron thuộc về một nguyên tử). Trong phân tử HCl, lớp electron ngoài cùng của Cl và H lần lượt có bao nhiêu electron?
CH tr 57 MĐ
Công thức của CH 2 O có thể biểu diễn ở dạng công thức (1) hoặc ở dạng công thức (2). Hãy viết công thức của N 2 theo cách (2) và cho biết công thức này có thể hiện được quy tắc octet hay không?
|
Phương pháp giải:
- Viết công thức của N 2 theo cách (2): 2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 1 nối ba
⟹ Số cặp electron dùng chung
⟹ Công thức của N 2 theo cách (2).
- Từ số cặp electron dùng chung ⟹ Kết luận công thức có thể hiện được quy tắc octet không.
Lời giải chi tiết:
- 2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 1 nối ba.
⟹ Có 3 cặp electron dùng chung
⟹ Công thức của N 2 theo cách (2):
- Mỗi nguyên tử N cùng góp chung 3e để đạt cấu hình electron khí hiếm bền vững.
⟹ Công thức (2) thể hiện được quy tắc octet.
CH tr 57 CH
1. Mỗi nguyên tử trong phân tử HF (Hình 11.1) có bao nhiêu electron chung, bao nhiêu electron hóa trị riêng (electron thuộc về một nguyên tử).
|
Phương pháp giải:
- Electron dùng chung là số electron các nguyên tử góp chung để đạt cấu hình electron bền vững.
- Electron hóa trị riêng (electron thuộc về một nguyên tử) là hóa trị cao nhất của nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố H và F sẽ góp chung 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững.
⟹ Số electron chung là: 2
- H có hóa trị cao nhất là I ⟹ Electron hóa trị riêng của H là 1.
- F có hóa trị cao nhất là IIV ⟹ Electron hóa trị riêng của F là 7.
CH tr 58 CH
2. Trong phân tử HCl, lớp electron ngoài cùng của Cl và H lần lượt có bao nhiêu electron? |
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của Cl và H ⟹ Tính số electron.
Lời giải chi tiết:
- Cấu hình electron của H: 1s 1 ⟹ Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
- Cấu hình electron của Cl: [Ne]3s 2 3p 5 ⟹ Có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
CH tr 58 CH
3. Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s 2 2p 5 . Khi các nguyên tử F liên kết với nhau, để thỏa mãn quy tắc octet, một bạn học sinh đề xuất như sau: Một nguyên tử F nhường 7 electron, tạo ion F 7+ có cấu hình là [He]; 7 nguyên tử F khác, mỗi nguyên tử nhận 1 electron tạo 7 ion F - có cấu hình [Ne]. Sau đó 8 ion này hút nhau tạo thành chất có công thức (F 7+ )(F - ) 7 . Vì sao đề xuất này không hợp lí trong thực tế? Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử F 2 . |
Phương pháp giải:
- Giải thích đề xuất của bạn học sinh không hợp lí trong thực tế: dựa vào độ âm điện, khả năng nhường và nhận electron để đạt cấu hình khí hiếm bền vững và liên kết hình thành giữa 2 nguyên tử F.
- Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử F 2 từ 2 nguyên tử F: dựa vào quy tắt octet để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất.
Lời giải chi tiết:
- Cấu hình electron của F (Z = 9): 1s 2 2s 2 2p 5
- Đề xuất của bạn học sinh không hợp lí trong thực tế vì:
+ Fluorine là nguyên tử có độ âm điện lớn nên khả năng nhận 1 electron dễ hơn nhường 7 electron.
+ Hai nlguyên tử F có độ âm điện bằng nhau nên không hình thành được liên kết ion như công thức (F 7+ )(F - ) 7 mà chỉ tạo được liên kết cộng hóa trị không cực.
- Sự hình thành liên kết trong phân tử F 2 :
Để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử F đều cần thêm 1 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử N cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron chung cho 2 nguyên tử N.
⟹ Hai nguyên tử F liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực tạo phân tử F 2 :
F - F
CH tr 58 LT
1. Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH 3 . Từ đó, viết công thức Lewis của phân tử này. |
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết cấu hình electron của N (Z = 7) và H (Z = 1)
Bước 2: Biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho NH 3
Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH 3 theo quy tắc octet.
Bước 3: Công thức Lewis của NH 3
- Công thức Lewis là công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp e dùng chung) và các electron riêng.
- Giữa 2 nguyên tử có:
+ 1 cặp e dùng chung: biểu diễn liên kết bằng 1 nối đơn –
+ 2 cặp e dùng chung: biểu diễn bằng 1 nối đôi = hay liên kết đôi
+ 3 cặp e dùng chung: biểu diễn bằng 1 nối hay liên kết ba
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Viết cấu hình electron của N (Z = 7) và H (Z = 1)
N (Z = 7): 1s 2 2s 2 2p 3
H (Z = 1): 1s 1
Bước 2: Biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho NH 3
H có 1e ở lớp electron ngoài cùng, N có 5e ở lớp electron ngoài cùng.
⟹ Mỗi nguyên tử góp chung 1e để đạt cấu hình khí hiếm bền vững.
Bước 3: Công thức Lewis của NH 3
CH tr 58 CH
4. Viết công thức Lewis của CO 2 . Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron chung? |
Phương pháp giải:
- Xác định số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử trong CO 2 .
- Viết công thức Lewis của CO 2 :
Giữa 2 nguyên tử có:
+ 1 cặp e dùng chung: biểu diễn liên kết bằng 1 nối đơn –
+ 2 cặp e dùng chung: biểu diễn bằng 1 nối đôi = hay liên kết đôi
+ 3 cặp e dùng chung: biểu diễn bằng 1 nối hay liên kết ba
Lời giải chi tiết:
- Từ công thức electron của CO 2 :
⟹ Mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chung với nguyên tử C.
- Viết công thức Lewis của CO 2 : O = C = O
CH tr 59 CH
5. Mô tả sự hình thành phân tử N 2 từ hai nguyên tử N. Phân tử N 2 có bao nhiêu cặp electron dùng chung? Viết công thức Lewis của N 2 . |
Phương pháp giải:
- Mô tả sự hình thành phân tử N 2 từ hai nguyên tử N: dựa vào quy tắt octet để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất.
- Dựa vào cấu tạo electron, xác định số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử.
⟹ Công thức Lewis của N 2 .
Lời giải chi tiết:
- Cấu hình electron của N (Z = 7): 1s 2 2s 2 2p 3
- Để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N đều cần thêm 3 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron chung cho 2 nguyên tử N.
⟹ Số cặp electron dùng chung là 3.
⟹ Công thức Lewis của N 2 :
CH tr 59 CH
6. Những nguyên tử nào trong cation ammonium thỏa mãn quy tắc octet? |
Phương pháp giải:
Những nguyên tử nào góp chung electron để đạt cấu hình khí hiếm bền vững thì thỏa mãn quy tắc octet.
Lời giải chi tiết:
- Ta thấy các nguyên tử H và N trong phân tử NH 3 đều góp chung 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm bền vững và tạo các liên kết đơn giữa mỗi nguyên tử.
- Trên nguyên tử N còn 1 cặp electron riêng, khi hình thành NH 4 + cặp electron này trở thành cặp electron dùng chung cho cả N và H.
⟹ Cả N và các nguyên tử H đều thỏa mãn quy tắc octet.
CH tr 59 CH
7. Liên kết giữa nguyên tử N trong NH 3 với H + có phải là liên kết ion hay không? Vì sao? |
Phương pháp giải:
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
Lời giải chi tiết:
Liên kết giữa nguyên tử N trong NH 3 với H + không phải là liên kết ion vì: không được hình thành bởi các ion trái dấu (N trong NH 3 không mang điện, H + mang điện tích dương)
CH tr 59 LT
2. Trình bày sự hình thành ion hydronium (H 3 O + ) từ H 2 O và H + |
Lời giải chi tiết:
- Trên nguyên tử O còn 2 cặp electron riêng, khi hình thành H 3 O + , 1 cặp electron trở thành cặp electron chung cho cả O và H. Như vậy, liên kết đơn giữa nguyên tử O trong H 2 O và H + được tạo thành bởi 1 cặp electron góp chung của nguyên tử O.
- Liên kết cho nhận tạo bởi cặp electron của O và ion H + được kí hiệu là mũi tên (→) xuất phát từ O.
CH tr 60 LT
3. Dựa theo độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử: H 2 S, CH 4 , K 2 O, F 2 O, NaBr. |
Phương pháp giải:
- Từ độ âm điện, tính \(\Delta \chi \)= $\chi (B) - \chi (A)$, trong đó $\chi (B) \geqslant \chi (A)$
- Phân loại liên kết theo độ âm điện:
- \(0 \leqslant \Delta \chi < 0,4\)⟹ Liên kết cộng hóa trị không cực.
- \(0,4 \leqslant \Delta \chi < 1,7\)⟹ Liên kết cộng hóa trị có cực.
- \(\Delta \chi \geqslant 1,7\)⟹ Liên kết ion.
Lời giải chi tiết:
- H 2 S: \(\Delta \chi \)= $\chi (S) - \chi (H)$= 2,58 - 2,20 = 0,38
⟹ Liên kết cộng hóa trị không cực.
- CH 4 : \(\Delta \chi \)= $\chi (C) - \chi (H)$= 2,55 - 2,20 = 0,35
⟹ Liên kết cộng hóa trị không cực.
- K 2 O: \(\Delta \chi \)= $\chi (O) - \chi (K)$= 3,44 - 0,82 = 2,62
⟹ Liên kết ion.
- F 2 O: \(\Delta \chi \)= $\chi (F) - \chi (O)$= 3,98 - 3,44 = 0,54
⟹ Liên kết cộng hóa trị có cực.
- NaBr: \(\Delta \chi \)= $\chi (Br) - \chi (Na)$= 2,96 - 0,93 = 2,03
⟹ Liên kết ion.
CH tr 61 LT
4. Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và F. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H 2 , F 2 và HF. |
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết cấu hình electron và ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H, F.
Bước 2: Chỉ ra các AO có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H 2 , F 2 , HF.
Liên kết đơn hay liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của 2 AO, có 3 khả năng xen phủ trục: xen phủ giữa AO s với AO s; giữa AO s với AO p; giữa AO p với AO p.
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Viết cấu hình electron và ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H, F
Bước 2: Chỉ ra các AO có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H 2 , F 2 , HF.
- Trong phân tử H 2 : 2 AO s xen phủ trục tạo liên kết đơn.
- Trong phân tử F 2 : 2 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn.
- Trong phân tử HF: 1 AO s của H và 1 AO p của F xen phủ trục tạo liên kết đơn
CH tr 61 LT
5. Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử N. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết ba trong các phân tử N 2 . |
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết cấu hình electron và ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H, F.
Bước 2: Chỉ ra các AO có thể xen phủ tạo liên kết ba trong phân tử N 2 .
Liên kết ba gồm 1 liên kết và 2 liên kết , liên kết hình thành do sự xen phủ bên giữa 2 AO p song song; liên kết hình thành do sự xen phủ trục.
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Viết cấu hình electron và ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H, F
N (Z = 7): 1s 2 2s 2 2p 3
Bước 2: Chỉ ra các AO có thể xen phủ tạo liên kết ba trong phân tử N 2 .
Trong phân tử N 2 , liên kết ba được hình thành do:
- 2 AO p xen phủ trục tạo 1 liên kết .
- 4 AO p xen phủ bên tạo 2 liên kết .
CH tr 62 VD
Xây dựng mô hình phân tử
Sử dụng đất sét nặn (hoặc hộp xây dựng mô hình) để tạo hình nguyên tử và các đoạn ống hút để biểu diễn liên kết hóa học. Xây dựng mô hình các phân tử: CH 2 = CH 2 , CHCl = CHCl. Biết rằng các nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng. |
Phương pháp giải:
- Đối với phân tử CH 2 = CH 2 : liên kết giữa nguyên tử C và H là liên kết đơn, liên kết giữa 2 nguyên tử C là liên kết đôi.
- Đối với phân tử CHCl = CHCl: liên kết giữa nguyên tử C và Cl là liên kết đôi; liên kết giữa 2 nguyên tử C, giữa C và H đều là liên kết đơn.
Lời giải chi tiết:
Học sinh sử dụng đất sét nặn (hoặc hộp xây dựng mô hình) để tạo hình nguyên tử và các đoạn ống hút để biểu diễn liên kết hóa học, xây dựng mô hình các phân tử: CH 2 = CH 2 , CHCl = CHCl.
CH tr 62 LT
6. Sắp xếp năng lượng của các loại liên kết: liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba của cùng một cặp nguyên tố theo chiều tăng dần. Giải thích? |
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết năng lượng của liên kết cộng hóa trị:
Liên kết càng bền thì năng lượng liên kết càng lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có độ bền các liên kết của cùng một cặp nguyên tử lần lượt là: liên kết đơn < liên kết đôi < liên kết ba.
⟹ Năng lượng liên kết liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba của cùng một cặp nguyên tử tăng dần.
Bài tập 1
Bài 1: Những phát biểu nào sau đây đúng? (a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị không cực. (b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực. (c) Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử. (d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị. |
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết liên kết cộng hóa trị.
Lời giải chi tiết:
(a) Sai, nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Đúng.
(c) Sai, cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron của 2 nguyên tử.
(d) Đúng, cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị (electron ngoài cùng là những electron ở các orbital ngoài cùng và có thể tham gia vào các liên kết của nguyên tử ).
Bài tập 2
Bài 2: Những phát biểu nào sau đây đúng? (a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết $\sigma $. (b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết $\sigma $và 1 liên kết $\pi $. (c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết $\sigma $và 1 liên kết $\pi $. (d) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết $\sigma $và 2 liên kết $\pi $. |
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết liên kết sigma và liên kết pi.
Lời giải chi tiết:
(a) Sai, liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết $\sigma $ và 1 liên kết $\pi $.
(b) Sai, liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết $\sigma $và 2 liên kết $\pi $.
(c) Đúng.
(d) Sai.
Bài tập 3
Bài 3: Viết công thức Lewis cho các phân tử H 2 O và CH 4 . Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? |
Phương pháp giải:
- Viết CT electron của phân tử H 2 O và CH 4 .
- Từ CT electron viết CT Lewis, xác định số cặp electron hóa trị riêng.
Lời giải chi tiết:
- Phân tử H 2 O:
⟹ Phân tử H 2 O có 2 cặp electron hóa trị riêng.
- Phân tử CH 4 :
⟹ Phân tử CH 4 không có cặp electron hóa trị riêng.
Bài tập 4
Bài 4: Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết ở Phụ lục 2. a) Hãy tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H 2 S và H 2 O. b) Nhiệt độ để bắt đầu phá vỡ liên kết (nhiệt độ phân hủy) trong hai chất trên ứng với một trong hai nhiệt độ sau: 400 o C hoặc 1000 o C. Em hãy dự đoán nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn. Vì sao? |
Phương pháp giải:
a)
- Xem năng lượng liên kết của một số loại liên kết (kJ mol -1 ), xác định năng lượng liên kết của S – H, O – H.
- Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H 2 S và H 2 O.
b) Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết đó càng bền.
⟹ Nhiệt độ phân hủy càng lớn.
⟹ Dự đoán nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn.
Lời giải chi tiết:
a)
- Phân tử H 2 S:
+ Năng lượng liên kết của S – H là: 368 kJ mol -1 .
+ Vì có 2 liên kết S – H
⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H 2 S là: 368.2 = 736 (kJ mol -1 )
- Phân tử H 2 O:
+ Năng lượng liên kết của O – H là: 464 kJ mol -1 .
+ Vì có 2 liên kết O – H
⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H 2 O là: 464.2 = 928 (kJ mol -1 )
b)
- Ta thấy năng lượng liên kết của H 2 S là 38 kJ mol -1 ; của H 2 O là 928 kJ mol -1 .
⟹ Năng lượng liên kết của H 2 S < H 2 O.
⟹ Liên kết của H 2 O bền hơn H 2 S.
⟹ Nhiệt độ phân hủy của H 2 O > H 2 S.
Bài tập 5
Bài 5*: Khi phản ứng với H 2 , các phân tử như F 2 , N 2 cần phải cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, em hãy dự đoán phản ứng của F 2 hay của N 2 với H 2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn)? |
Phương pháp giải:
- Xem giá trị năng lượng liên kết của F – F trong phân tử F 2 và năng lượng liên kết của N = N trong phân tử N 2 .
- So sánh 2 giá trị năng lượng này, nếu giá trị liên kết thấp hơn thì liên kết dễ bị phá vỡ.
⟹ Phản ứng với H 2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn).
Lời giải chi tiết:
- Giá trị năng lượng liên kết của:
+ F – F trong phân tử F 2 : 159 kJ mol -1
+ N = N trong phân tử N 2 : 418 kJ mol -1
⟹ Năng lượng liên kết của F – F < N = N.
⟹ Liên kết của N 2 bền hơn F 2 .
- Vậy phản ứng giữa F 2 với H 2 thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn) so với phản ứng giữa N 2 với H 2 .