B. Hoạt động thực hành - Bài 15A: Cánh diều tuổi thơ
Giải bài 15A: Cánh diều tuổi thơ phần hoạt động thực hành trang 161, 162 sách VNEN tiếng việt 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Nghe thầy cô đọc, viết vào vở đoạn văn Cánh diều tuổi thơ (từ đầu đến những vì sao sớm )
Câu 2
Thi tìm tên các đồ chơi, trò chơi
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được miêu tả trong mỗi bức tranh sau:
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1: thả diều (Đồ chơi: diều).
- Tranh 2: Rước đèn trung thu (Đồ chơi: con lân, đèn ông sao, trống).
- Tranh 3: Nhảy dây, chơi búp bê, đồ hàng (Đồ chơi: búp bê, bộ nấu bếp).
- Tranh 4: Chơi điện tử, xếp hình (Đồ chơi: các mảnh ghép, bộ điều khiển và máy tính).
- Tranh 5: Chơi kéo co, bắn chim (Đồ chơi: súng cao su).
- Tranh 6: Chơi bịt mắt bắt dê.
Câu 4
Thay nhau hỏi và trả lời:
a) Trong các trò chơi kể trên, trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích? Trò chơi nào các bạn gái thường yêu thích? Trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều yêu thích?
b) Trò chơi nào có ích? Trò chơi nào có hại? Chúng có ích và có hại như thế nào?
Lời giải chi tiết:
a) Trong các trò chơi kể trên:
- Các bạn trai thường ưa thích chơi điện tử, kéo co, bắn chim, thả diều.
- Các bạn gái thường yêu thích trò nhảy dây, bịt mắt bắt dê, chơi búp bê, nấu ăn
- Trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái yêu thích đó là trò thả diều, lắp ráp, rước đèn trung thu.
b)
- Những trò chơi có ích là: thả diều, rước đèn trung thu, nhảy dây, lắp ráp, kéo co, bịt mắt bắt dê, chơi trò búp bê và nấu ăn.
- Những trò có hại là chơi điện tử và bắn chim.