Giải Luyện từ và câu: Quy tắc viết tên riêng nước ngoài VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Cánh diều
a) Viết tên người, tên địa lí nước ngoài trong đoạn văn dưới đây vào nhóm thích hợp:
Nhận xét Câu 1
Trả lời câu 1 trang 33 VBT Tiếng Việt 5 Cánh diều
a) Viết tên người, tên địa lí nước ngoài trong đoạn văn dưới đây vào nhóm thích hợp:
Gia đình ông Giô-dép lại chuyển về Ác-boa để Lu-i Pa-xtơ có thể tiếp tục đi học. Ác-boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dòng sông Quy-dăng-xơ hiền hoà lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau.
Tên riêng có một bộ phận |
Tên riêng có hai hay nhiều bộ phận |
(M) Giô-dép |
b) Nếu bộ phận tạo thành tên riêng gồm nhiều tiếng thì cần viết như thế nào? Đánh dấu v vào những ô phù hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Viết dấu gạch ngang giữa các tiếng trong mỗi bộ phận. |
||
b) Các tiếng được nối viết liền với dấu gạch ngang. |
||
c) Viết dấu gạch nối giữa các tiếng trong mỗi bộ phận. |
||
d) Các tiếng được nối viết liền với dấu gạch nối. |
Phương pháp giải:
a. Em đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
b. Em dựa vào câu a, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
Tên riêng có một bộ phận |
Tên riêng có hai hay nhiều bộ phận |
(M) Giô-dép Ác-boá, Quy-dăng-xơ |
Lu-i Pa-xtơ |
b)
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Viết dấu gạch ngang giữa các tiếng trong mỗi bộ phận. |
V |
|
b) Các tiếng được nối viết liền với dấu gạch ngang. |
V |
|
c) Viết dấu gạch nối giữa các tiếng trong mỗi bộ phận. |
V |
|
d) Các tiếng được nối viết liền với dấu gạch nối. |
V |
Nhận xét Câu 2
Trả lời câu 2 trang 34 VBT Tiếng Việt 5 Cánh diều
Các tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 2, sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập một, trang 47 được viết khác các tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 1 như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Không viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng.
b) Viết hoa tất cả các chữ cái tạo thành tên riêng.
c) Viết giống như cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
d) Viết dấu gạch nối giữa các bộ phận tạo thành tên riêng.
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài tập 2, sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập một, trang 47, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
c) Viết giống như cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
d) Viết dấu gạch nối giữa các bộ phận tạo thành tên riêng.
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu 1 trang 34 VBT Tiếng Việt 5 Cánh diều
Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc:
– Tên người: Mari Quy-ri, Yécxanh, lu-ri ga-ga-rin, An-phrét Nôben, Alếchxây tônxtôi.
– Tên địa lí: Ba lan, PhiLipPin, Kyôtô, Xanh pêtécbua.
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học để viết lại.
Lời giải chi tiết:
– Tên người: Mari- Quy-ri, Y-éc- xanh, Luri – Gagarin, An- phret Nô-ben, A-lếch-xây Tôn-xtôi
– Tên địa lí: Ba Lan, Phi – líp – pin, Kyoto, Xanh Pê- téc-bua
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu 2 trang 35 VBT Tiếng Việt 5 Cánh diều
Viết tên của 3 nước và tên thủ đô của mỗi nước đó:
Tên nước |
Tên thủ đô |
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Tên nước |
Tên thủ đô |
Trung Quốc |
Bắc Kinh |
Pháp |
Pa-ri |
Đức |
Béc-lin |