Giải mục 1 trang 26, 27, 28, 29, 30 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều
Trong mặt phẳng cho điểm O. Với mỗi điểm M trong mặt phẳng, hãy xác định điểm M' sao cho →OM′=2→OM (Hình 47).
Hoạt động 1
Trong mặt phẳng cho điểm O. Với mỗi điểm M trong mặt phẳng, hãy xác định điểm M' sao cho →OM′=2→OM ( Hình 47 ).
Phương pháp giải:
Quan sát hình 47, xác định M’ sao cho độ dài OM' = 2OM, và →OM;→OM′ cùng hướng.
Lời giải chi tiết:
Cách xác định:
- Lấy điểm O và điểm M bất kì;
- Trên tia OM, lấy điểm M' sao cho OM' = 2OM.
Khi đó ta có →OM′=2→OM (tham khảo Hình 47 ).
Luyện tập 1
Cho tam giác ABC có O là trung điểm của cạnh BC. Xác định ảnh của tam giác ABC trong phép vị tự tâm O tỉ số k=12 .
Phương pháp giải:
Tìm ảnh của A, B, C qua phép vị tự tâm O, tỉ số k=12 là A’B’C’. Khi đó ảnh của tam giác ABC qua phép vị tự chính là tam giác A’B’C’.
Lời giải chi tiết:
Gọi A', B', C' lần lượt là ảnh của A, B, C qua phép vị tự tâm O tỉ số k=12. Khi đó ta có:
→OA′=12→OA;→OB′=12→OB;→OC′=12→OC. Do đó, các điểm A', B', C' lần lượt là trung điểm của OA, OB, OC.
Vậy ảnh của tam giác ABC trong phép vị tự tâm O tỉ số k=12 là tam giác A'B'C' với A', B', C' lần lượt là trung điểm của OA, OB, OC.
Hoạt động 2
Cho phép vị tự tâm O tỉ số k và hai điểm A, B. Giả sử A′=V(O,k)(A),B′=V(O,k)(B).
a) Biểu diễn các vectơ →OA′,→OB′ lần lượt theo các vectơ →OA,→OB .
b) Biểu diễn các vectơ →A′B′ theo vectơ →AB . Từ đó, tìm mối liên hệ độ dài giữa hai đoạn thẳng A'B' và AB.
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc hiệu và tính chất A′=V(O,k)(A)⇒→OA′=k→OA.
Lời giải chi tiết:
a) Vì A′=V(O,k)(A),B′=V(O,k)(B) nên →OA′=k→OA,→OB′=k→OB
b) Ta có: →A′B′=→OB′−→OA′=k→OB−k→OA=k(→OB−→OA)=k→AB (theo quy tắc hiệu).
Vậy →A′B′=k→AB, từ đó suy ra A′B′=|k|AB.
Hoạt động 3
Cho phép vị tự tâm O tỉ số k và ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C. Giả sử A′=V(O,k)(A),B′=V(O,k)(B),C′=V(O,k)(C).
a) Biểu diễn các vectơ →B′A′,→B′C′ lần lượt theo các vectơ →BA,→BC .
b) Hai vectơ →BA và →BC có ngược hướng không?
c) Hai vectơ →B′A′ và →B′C′ có ngược hướng không? Từ đó, nêu mối quan hệ giữa ba điểm A', B', C'.
Phương pháp giải:
Làm tương tự Hoạt động 2, sử dụng quy tắc hiệu và tính chất A′=V(O,k)(A)⇒→OA′=k→OA.
Lời giải chi tiết:
a) Vì A′=V(O,k)(A),B′=V(O,k)(B),C′=V(O,k)(C). nên →B′A′=k→BA và →B′C′=k→BC.
b) Vì A, B, C thẳng hàng và B nằm giữa A và C nên hai vectơ →BA và →BCngược hướng với nhau.
c) +) Với k > 0, ta có:
→B′A′=k→BA nên hai vectơ →B′A′,→BA cùng hướng với nhau.
→B′C′=k→BC nên hai vectơ →B′C′,→BC cùng hướng với nhau.
Mà hai vectơ →BA và →BC ngược hướng với nhau nên hai vectơ →B′A′ và →B′C′ ngược hướng với nhau.
+) Với k < 0, ta có:
→B′A′=k→BA nên hai vectơ →B′A′ và →BA ngược hướng với nhau.
→B′C′=k→BC nên hai vectơ →B′C′ và →BC ngược hướng với nhau.
Mà hai vectơ →BA và →BC ngược hướng với nhau nên hai vectơ và ngược hướng với nhau.
Từ đó suy ra với k ≠ 0 thì hai vectơ null và →B′C′ ngược hướng với nhau.
Do đó, ba điểm A', B', C' thẳng hàng và B' nằm giữa hai điểm A' và C'.
Luyện tập 2
Cho đường tròn (C) có tâm O bán kính R. Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự tâm O tỉ số k=−12.
Phương pháp giải:
Tìm ảnh của tâm O qua phép vị tự và R′=|k|R
Lời giải chi tiết:
Qua phép vị tự tâm O tỉ số k=−12 thì điểm O biến thành chính nó. Do đó, ảnh của đường tròn (C) là đường tròn (C') có tâm O và bán kính R′=|−12|R=12R.