Giải mục 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:
HĐ2
a) Giải bài toán nêu trong phần mở đầu
b) So sánh (a+b)2 và a2+2ab+b2
c) So sánh (a−b)2 và a2−2ab−b2
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc nhân đa thức nhiều biến với đa thức nhiều biến.
Lời giải chi tiết:
a)
Cách 1: Diện tích hình vuông MNPQ là: a2+ab+ab+b2=a2+2ab+b2
Cách 2: Độ dài cạnh của hình vuông MNPQ là: a+b
Diện tích của hình vuông MNPQ là: (a+b).(a+b)=(a+b)2
b) (a+b)(a+b)=a.a+ab+ab+b.b=a2+2ab+b2
c) (a−b)(a−b)=a.a−a.b−a.b−b.(−b)=a2−2ab+b2
LT 2
Tính:
a)(x+12)2
b)(2x+y)2
c)(3−x)2
d)(x−4y)2
Phương pháp giải:
Áp dụng theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để tính.
Lời giải chi tiết:
a)(x+12)2=x2+2.x.12+(12)2=x2+x+14
b)(2x+y)2=(2x)2+2.2x.y+y2=4x2+4xy+y2
c)(3−x)2=32−2.3.x+x2=9−6x+x2
d)(x−4y)2=x2−2.x.4y+(4y)2=x2−8xy+16y2
LT 3
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) y2+y+14
b) y2+49−14y
Phương pháp giải:
- Xác định các biểu thức A, B
- Áp dụng theo công thức: A2+2AB+B2=(A+B)2A2−2AB+B2=(A−B)2
Lời giải chi tiết:
a) y2+y+14=y2+2.y.12+(12)2=(y+12)2
b) y2+49−14y=y2−14y+49=y2−2.y.7+72=(y−7)2
LT 4
Tính nhanh: 492
Phương pháp giải:
Áp dụng: 492=(50−1)2 và công thức hằng đẳng thức bình phương của một hiệu để tính.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 492=(50−1)2=502−2.50.1+12=2500−100+1=2401
Vậy: 492=2401
HĐ3
Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: (a−b)(a+b)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc đa thức nhân đa thức để tính.
Lời giải chi tiết:
(a−b)(a+b)=a.a+a.b−ba−b.b=a2−b2
LT 5
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 9x2−16
b) 25−16y2
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức hiệu hai bình phương để viết biểu thức dưới dạng tích.
Lời giải chi tiết:
a) 9x2−16=(3x)2−42=(3x−4)(3x+4)
b) 25−16y2=52−(4y)2=(5−4y)(5+4y)
LT 6
Tính:
a)(a−3b)(a+3b)
b)(2x+5)(2x−5)
c)(4y−1)(4y+1)
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để viết biểu thức dưới dạng tích.
Lời giải chi tiết:
a)(a−3b)(a+3b)=a2−(3b)2=a2−9b2
b)(2x+5)(2x−5)=(2x)2−52=4x2−25
c)(4y−1)(4y+1)=(4y)2−12=16y2−1
LT 7
Tính nhanh: 48.52.
Phương pháp giải:
Áp dụng: 48.52=(50−2)(50+2) và hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để tính.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 48.52=(50−2)(50+2)=502−22=2500−4=2496.
HĐ4
Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:
a)(a+b)(a+b)2
b)(a−b)(a−b)2
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc đa thức nhân đa thức để thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
a)(a+b)(a+b)2=(a+b)(a2+2ab+b2)=a3+2a2b+ab2+ba2+2ab2+b3=a3+3a2b+3ab3+b3
b)(a−b)(a−b)2=(a−b)(a2−2ab+b2)=a3−2a2b+ab2−ba2+2ab2−b3=a3−3a2b+3ab3−b3
LT 8
Tính:
a)(3+x)3
b)(a+2b)3
c)(2x−y)3
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức lập phương của một tổng, một hiệu để tính.
Lời giải chi tiết:
a)(3+x)3=33+3.32x+3.3.x2+x3=27+27x+9x2+x3
b)(a+2b)3=a3+3a2.(2b)+3a.(2b)2+(2b)3=a3+6a2b+12ab2+8b3
c)(2x−y)3=(2x)3−3.(2x)2y+3.2x.y2+y3=8x3−12x2y+6xy2+y3
LT 9
Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu:
8x3−36x2y+54xy2−27y3
Phương pháp giải:
Xác định A, B trong biểu thức đưa ra rồi áp dụng công thức: A3−3A2B+3AB3+B3=(A−B)3
Lời giải chi tiết:
8x3−36x2y+54xy2−27y3=(2x)3−3.(2x).3y+3.2x.(3y)2−(3y)3=(2x−3y)3
LT 10
Tính nhanh: 1013−3.1012+3.101−1.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức lập phương của một hiệu để tính.
Lời giải chi tiết:
1013−3.1012+3.101−1=1013−3.1012.1+3.101.12−13=(101−1)3=1003
HĐ5
Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:
a)(a+b)(a2−ab+b2)
b)(a−b)(a2+ab+b2)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thứcnhiều biến số để tính.
Lời giải chi tiết:
a)(a+b)(a2−ab+b2)=a3−a2b+ab2+ba2−ab2+b3=a3+b3
b)(a−b)(a2+ab+b2)=a3+a2b+ab2−ba3−ab3−b3=a3−b3
LT 11
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a)27x3+1
b)64−8y3
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tổng, hiệu hai lập phương để viết dưới dạng tích.
Lời giải chi tiết:
a)27x3+1=(3x)3+1=(3x+1).[(3x)2−3x.1+12]=(3x+1)(9x2−3x+1)
b)64−8y3=43−(2y)3=(4−2y)[42+4.2y+(2y)2]=(4−2y)(16+8y+4y2)