Giải mục I trang 60 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 7, giải toán lớp 7 cánh diều Bài 4. Phép nhân đa thức một biến trang 60 SGK Toán 7 c


Giải mục I trang 60 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Thực hiện phép tính:

I. Nhân đơn thức với đơn thức

HĐ 1

Thực hiện phép tính:

a) \({x^2}.{x^4}\);                 b) \(3{x^2}.{x^3}\);                          c) \(a{x^m}.b{x^n}\) (a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N).

Phương pháp giải:

Muốn thực hiện được phép tính, ta nhân hệ số của đơn thức thứ nhất với đơn thức thứ 2. Và nhân lũy thừa của biến trong đơn thức thứ nhất với lũy thừa của biến trong đơn thức thứ 2.

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

Lời giải chi tiết:

a) \({x^2}.{x^4} = {x^{2 + 4}} = {x^6}\).

b) \(3{x^2}.{x^3} = 3.1.{x^{2 + 3}} = 3{x^5}\).

c) \(a{x^m}.b{x^n} = a.b.{x^{m + n}}\) (a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N).

LT - VD 1

Tính:

a) \(3{x^5}.5{x^8}\);

b) \( - 2{x^{m + 2}}.4{x^{n - 2}}\) (m, n \(\in\) N; n > 2).

Phương pháp giải:

Muốn nhân đơn thức A với đơn thức B , ta làm như sau:

Nhân hệ số của đơn thức A với hệ số của đơn thức B ;

Nhân lũy thừa của biến trong A với lũy thừa của biên đó trong B;

Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) \(3{x^5}.5{x^8} = 3.5.{x^5}.{x^8} = 15.{x^{5 + 8}} = 15.{x^{13}}\).

b) \( - 2{x^{m + 2}}.4{x^{n - 2}} =  - 2.4.{x^{m + 2}}.{x^{n - 2}} =  - 8.{x^{m + 2 + n - 2}} =  - 8.{x^{m + n}}\) (m, n \(\in\) N; n > 2).


Cùng chủ đề:

Giải mục I trang 48, 49 , 50 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục I trang 52, 53 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Giải mục I trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục I trang 59, 60 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục I trang 60 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Giải mục I trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Giải mục I trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Giải mục I trang 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục I trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều