Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45dm và chiều cao là 20dm ... a) Tính chu vi hình tròn có đường kính d như sau
Câu 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45dm và chiều cao là 20dm thì diện tích hình thang đó là
A. 450cm 2
B. 450dm 2
C. 450m 2
D. 450mm 2
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:
$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thang đó là 45 x 20 : 2 = 450 (dm 2 )
Chọn B.
Câu 2
Tính diện tích miếng nhựa hình thang có kích thước như hình vẽ bên.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:
$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao
Lời giải chi tiết:
Diện tích miếng nhựa hình thang là:
$\frac{{\left( {8 + 15} \right) \times 7}}{2}$= 80,5 (cm 2 )
Đáp số: 80,5cm 2
Câu 3
Tính diện tích hình thang biết:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 17,4cm, 7,5cm, chiều cao là 5cm.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là $\frac{6}{{11}}$m, $\frac{1}{3}$m, chiều cao là $\frac{5}{7}$m.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:
$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình thang là: $\frac{{(17,4 + 7,5) \times 5}}{2}$= 62,25 (cm 2 )
b) Diện tích hình thang là: $\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{5}{7}:2 = \frac{{145}}{{462}}$(m 2 )
Câu 4
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết và tính chất của hình tròn, đường tròn để xác định.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
a) Tính chu vi hình tròn có đường kính d như sau:
(1) d = 5,6cm
(2) d = 8,4dm
(3) d = $\frac{1}{{10}}$m
b) Tính chu vi hình tròn có bán kính r như sau:
(1) r = 2,5cm
(2) r = 3,7dm
(3) r = $\frac{3}{8}$m
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:
C = d x 3,14
Trong đó, C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn
b) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:
C = r x 2 x 3,14
Trong đó, C là chu vi hình tròn; r là bán kính
Lời giải chi tiết:
a) Với d = 5,6 cm, chu vi hình tròn là 5,6 x 3,14 = 17,584 (cm)
Với d = 8,4dm, chu vi hình tròn là 8,4 x 3,14 = 26,376 (dm)
Với d = $\frac{1}{{10}}$m, chu vi hình tròn là $\frac{1}{{10}}$x 3,14 = 0,314 (m)
b) Với r = 2,5cm, chu vi hình tròn là 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)
Với r = 3,7dm, chu vi hình tròn là 3,7 x 2 x 3,14 = 23,236 (dm)
Với r = $\frac{3}{8}$m, chu vi hình tròn là $\frac{3}{8} \times 2 \times 3,14 = 2,355$ (m)