Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 19: Diện tích hình thang. Hình tròn, đường kính. C


Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45dm và chiều cao là 20dm ... a) Tính chu vi hình tròn có đường kính d như sau

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45dm và chiều cao là 20dm thì diện tích hình thang đó là

A. 450cm 2

B. 450dm 2

C. 450m 2

D. 450mm 2

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình thang đó là 45 x 20 : 2 = 450 (dm 2 )

Chọn B.

Câu 2

Tính diện tích miếng nhựa hình thang có kích thước như hình vẽ bên.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

Lời giải chi tiết:

Diện tích miếng nhựa hình thang là:

$\frac{{\left( {8 + 15} \right) \times 7}}{2}$= 80,5 (cm 2 )

Đáp số: 80,5cm 2

Câu 3

Tính diện tích hình thang biết:

a) Độ dài hai đáy lần lượt là 17,4cm, 7,5cm, chiều cao là 5cm.

b) Độ dài hai đáy lần lượt là $\frac{6}{{11}}$m, $\frac{1}{3}$m, chiều cao là $\frac{5}{7}$m.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình thang là: $\frac{{(17,4 + 7,5) \times 5}}{2}$= 62,25 (cm 2 )

b) Diện tích hình thang là: $\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{5}{7}:2 = \frac{{145}}{{462}}$(m 2 )

Câu 4

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết và tính chất của hình tròn, đường tròn để xác định.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

a) Tính chu vi hình tròn có đường kính d như sau:

(1) d = 5,6cm

(2) d = 8,4dm

(3) d = $\frac{1}{{10}}$m

b) Tính chu vi hình tròn có bán kính r như sau:

(1)   r = 2,5cm

(2) r = 3,7dm

(3) r = $\frac{3}{8}$m

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

C = d x 3,14

Trong đó, C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn

b) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

C = r x 2 x 3,14

Trong đó, C là chu vi hình tròn; r là bán kính

Lời giải chi tiết:

a) Với d = 5,6 cm, chu vi hình tròn là 5,6 x 3,14 = 17,584 (cm)

Với d = 8,4dm, chu vi hình tròn là 8,4 x 3,14 = 26,376 (dm)

Với d = $\frac{1}{{10}}$m, chu vi hình tròn là $\frac{1}{{10}}$x 3,14 = 0,314 (m)

b) Với r = 2,5cm, chu vi hình tròn là 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)

Với r = 3,7dm, chu vi hình tròn là 3,7 x 2 x 3,14 = 23,236 (dm)

Với r = $\frac{3}{8}$m, chu vi hình tròn là $\frac{3}{8} \times 2 \times 3,14 = 2,355$ (m)


Cùng chủ đề:

Giải Phần C. Vận dụng, phát triển trang 12 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
Giải phần A. Tái hiện củng cố trang 52 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện củng cố trrang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 1 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 4 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 6 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5