Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 23: Xăng - Ti - Mét khối, đề - Xi - Mét khối,mét khối. Thể


Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Viết đơn vị đo thể tích 1cm3, 1dm3, 1m3 thích hợp vào chỗ chấm: Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Câu 1

Viết đơn vị đo thể tích 1cm 3 , 1dm 3 , 1m 3 thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Quan sát độ dài cạnh của mỗi hình lập phương rồi viết đơn vị đo thể tích thích hợp.

Lời giải chi tiết:

*Hình 1:

Thể tích của hình 1 là: 1 x 1 x 1 = 1 (m 3 )

* Hình 2:

Đổi 10cm = 1dm

Thể tích của hình 2 là: 1 x 1 x 1 = 1 (dm 3 )

* Hình 3:

Thể tích của hình 3 là: 1 x 1 x 1 = 1 (cm 3 )

Vậy ta có kết quả:

Câu 2

Viết vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Để đọc hoặc viết các số đo thể tích ta đọc hoặc viết số đo trước, sau đó đọc hoặc viết tên đơn vị đo thể tích.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:

24,72m 3 = ...............................

5dm 3 442cm 3 = .......................

13,5m 3 = .................................

569000cm 3 = ..........................

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng – ti – mét khối:

11,33dm 3 = .............................

0,12dm 3 = ...............................

5,041dm 3 = .............................

$\frac{1}{5}$m 3 = ................

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

a) 1m 3 = 1000dm 3

1cm 3 =  $\frac{1}{{1000}}$  dm 3

b) 1dm 3 = 1000cm 3

1cm 3 = 1 000 000cm 3

Lời giải chi tiết:

a) 24,72m 3 = 24720 dm 3

5dm 3 442cm 3 = 5,442 dm 3

13,5m 3 = 13500 dm 3

569000cm 3 = 569 dm 3

b) 11,33dm 3 = 11330 cm 3

0,12dm 3 = 120 cm 3

5,041dm 3 = 5041 cm 3

$\frac{1}{5}$m 3 = 200 000 cm 3

Câu 4

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

b)

Phương pháp giải:

a) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

b) Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Lời giải chi tiết:

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật (1) là: 8 x 4 x 3 = 96 (cm 3 )

Thể tích của hình hộp chữ nhật (2) là: 4,5 x 1,8 x 0,7 = 5,67 (m 3 )

Thể tích của hình hộp chữ nhật (3) là: $\frac{8}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{9}{6} = \frac{8}{3}$(dm 3 )

Vậy ta có kết quả:

b) Thể tích của hình lập phương (1) là: 7 x 7 x 7 = 343 (cm 3 )

Thể tích của hình lập phương (2) là: 4,6 x 4,6 x 4,6 = 97,336 (m 3 )

Thể tích của hình lập phương (3) là: $\frac{5}{3} \times \frac{5}{3} \times \frac{5}{3} = \frac{{125}}{{27}}$ (dm 3 )


Cùng chủ đề:

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 4 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 6 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 22 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 27 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 32 Bài tập phát triển năng lực Toán 5