Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung


Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Viết một số thích hợp vào chỗ chấm: a) Để được số chia hết cho 9 34.....; 12 45.....; 27 36......; 4 ....09 . Hãy viết ba số có bốn chữ số mà: a) Mỗi số đều chia hết cho 3

Câu 7

Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Để được số chia hết cho 9:

34.....;        12 45.....;      27 36......;      4 ....09 .

b) Để được số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5.

369.....;      310.....;       450......;        724......

c) Để được số chia hết cho cả 2 và 3

37.....;         453.....;       1564......;       3513....

Phương pháp giải:

- Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

- Số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 9

- Số chia hết cho cả 2 và 3 thì tổng các chữ số chia hết cho 3 và tận cùng là 0, 2, 4, 6 hoặc 8.

Lời giải chi tiết:

a) Để được số chia hết cho 9:

34 2 ; 12 45 6 ; 27 36 9 ; 4 5 09.

b) Để được số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5.

369 0 ; 310 5 ; 450 0 ; 724 5

c) Để được số chia hết cho cả 2 và 3

37 2 ; 453 0 ; 1564 2 ; 3513 0

Hoặc 37 8 , 453 6 , 1564 8 , 3513 6

Câu 8

Hãy viết ba số có bốn chữ số mà:

a) Mỗi số đều chia hết cho 3: ……………………………………………………………………

b) Mỗi số đều chia hết cho 3 và 5: ………………………………………………………………

c) Mỗi số đều chia hết cho 9: …………………………………………………………………....

d) Mỗi số đều chia hết cho 2 và 5: .....................................................

Phương pháp giải:

- Số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số chia hết cho 3.

- Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 3

- Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

- Số chia hết cho 2 và 5 thì có tận cùng là 0.

Lời giải chi tiết:

a) Mỗi số đều chia hết cho 3: 3 708; 3 702; 2 490

b) Mỗi số đều chia hết cho 3 và 5: 3 690; 4 530; 4 005

c) Mỗi số đều chia hết cho 9: 1 170; 9 522; 3 213

d) Mỗi số đều chia hết cho 2 và 5: 1 270; 1 360; 1 400

Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 9

Lập số:

a) Với bốn chữ số 0, 2, 7, 9, hãy viết các số có bốn chữ số đều chia hết cho 2, mỗi số có cả bốn chữ số đó.

b) Với bốn chữ số 0, 2, 5, 7, hãy viết các số có bốn chữ số khác nhau và mỗi số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

c) Với bốn chữ số 0, 1, 3, 4, hãy viết các số có bốn chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

Phương pháp giải:

- Số chia hết cho 2 lập từ 4 chữ số 0, 2, 7, 9 thì có tận cùng là 0 hoặc 2.

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0

- Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 lập từ 4 chữ số 0, 2, 7, 9 thì có tận cùng là 2.

Lời giải chi tiết:

a) Số có bốn chữ số đều chia hết cho 2, mỗi số có cả bốn chữ số đã cho là 2 790; 2 970; 9 270; 9 720; 7 290; 7 920; 7 902; 7 092; 9 702; 9 072

b) Số có bốn chữ số khác nhau và mỗi số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được là 2 750; 2 570; 7 250; 7 520; 5 720; 5 270

c) Số có bốn chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 lập được là

1 034; 1 304; 3 014; 3 104

Câu 10

Một đội dân vũ tham gia đồng diễn chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. Số lượng người tham gia nhiều hơn 26 người và ít hơn 35 người. Biết khi xếp thành hàng 2 hoặc hàng 5 thì không thừa người nào. Hỏi đội đồng diễn đó có bao nhiều người?

Phương pháp giải:

Số lượng người khi xếp thành hàng 2 hoặc hàng 5 thì không thừa người nào nên số người tham gia dân vũ chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải chi tiết:

Vì khi xếp thành hàng 2 và hàng 5 đều không thừa người nào nên số người trong đội dân vũ là một số chia hết cho cả 2 và 5 hay số đó có tận cùng bằng 0.

Mà số đó lại nhiều hơn 26 và ít hơn 35 người nên số người trong đội dân vũ là 30 người.

Đáp án: 30 người

Câu 11

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 60m, chiều rộng kém chiều dài 6m.

a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó. Trung bình cứ 1 m 2 thu hoạch được 4kg rau. Tính số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên cả mảnh vườn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nửa chu vi của thửa ruộng.

Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Bước 3: Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng.

Bước 4: Số kg gam rau thu được = diện tích thửa ruộng x 4.

Lời giải chi tiết:

a)

Nửa chu vi của mảnh vườn đó là:

60 : 2 = 30 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là:

(30 + 6) : 2 = 18 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là:

30 – 18 = 12 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

12 x 18 = 216 (m 2 )

b)                                                    Số ki – lô – gam rau thu hoạch được là:

216 x 4 = 864 (kg)

Đáp số: a) 216 m 2

b) 864 kg


Cùng chủ đề:

Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần C. Vận dụng phát triển trang 39 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần C. Vận dụng phát triển trang 43 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần C. Vận dụng phát triển trang 50 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 4 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2
Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2