- Bài 1. Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên - Chân trời sáng tạo
- Bài 2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên - Chân trời sáng tạo
- Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - Chân trời sáng tạo
- Bài 4. Phép nhân và phép chia hai số nguyên - Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối chương 2. SỐ NGUYÊN - Chân trời sáng tạo
Số nguyên nào thích hợp để mô tả mỗi tình huống sau: a) Thưởng 10 điểm trong một cuộc thi đấu b) Bớt 4 điểm vi phạm luật c) Nhiệt độ ngăn đá tủ là 5 độ dưới . d) Rút 3 000 000 đồng từ thẻ ATM e) Đỉnh núi Fansipan (Phan-xi-păng) cao 3143m so với mực nước biển.
Cho trục số: Hãy ghi số nguyên thích hợp vào vị trí trên trục số trong mỗi trường hợp sau: a) Điểm nằm cách điểm a năm đơn vị về bên phải. b) Điểm nằm cách điểm b bảy đơn vị về bên trái. c) Điểm nằm cách điểm c mười đơn vị về bên phải. d) Điểm nằm cách điểm a hai đơn vị về bên trái.
Hãy vẽ một trục số, trên đó vẽ những điểm nằm cách điểm nằm cách điểm 0 năm đơn vị. Những điểm này biểu diễn các số nguyên nào?
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Vẽ một đoạn của trục số từ -10 đến 10. Biểu diễn trên đó các số nguyên sau đây: +4; -5; 0; -8; 2; -1; 7; 9; -9
Tìm số đối của các số nguyên sau: -16; 10; 4; -4; 0; -100; 2021
Các điểm A, B, C, D trên trục số ở hình dưới đây biểu diễn các số nguyên nào? Tìm số đối của các số nguyên đó.
So sánh các cặp số sau: a) 16 và 25; b) -15 và 0; c) -36 và 3; d) -28 và -56; e) 13 và -100; g) -72 và -45.
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần và ghi chúng lên một trục số: 6; 0; 5; -5; 1; -1; 3; -3; -6.
Hãy liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong một năm tại một số điểm ở Canada (Ca-na-đa) được cho bởi bảng sau: Hãy sắp xếp nhiệt độ trong bảng trên theo thứ tự từ thấp đến cao.
Cho tập hợp A = {4;-3;7;-12} a) Viết tập hợp B bao gồm các phần tử của A và các số đối của chúng. b) Viết tập hợp C bao gồm các phần tử lớn hơn các phần tử của A một đơn vị.
Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu thích hợp vào bảng sau:
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:
Thực hiện các phép tính sau: a) 73 + 47; b) (-13) + (-29); c) (-132) + (-255); d) 175 + (-175); e) 85 + (-54); g) (-142) + 122; h) 332 + (-735).
Thực hiện phép tính sau: a) 36 -38 b) 51 – (-49) c) (- 75) – 15 d) 0 – 35 e) - ( 72) – (- 16) g) 126 – 234.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (29 + 37 + 13) + (10 – 37 - 13); b) (79 + 32 - 35) – (69 + 12 -75) c) – (125 + 63 + 57) – (10 – 83 - 37)
Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: a) 434 + (-100) + (-434) + 700; b) 6830 + (-993) + 170 + (-5007); c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15
Tính nhanh các tổng sau: a) (67 - 5759) + 5759; b) (-3023) – (765 - 3023); c) 631 + [587 – (287 + 231)]; d) (-524) – [(476 + 245) - 45].
Thuỷ ngân là một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ thông thường. Nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân là – 39 độ C. Nhiệt độ sôi của thuỷ ngân là 357 độ C. Tính số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân.