Giải SBT Hóa 11 Bài Ôn tập chương 6 trang 102, 103, 104, 105, 106 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Chương 6. Hợp chất carbonyl (Aldehyde - Ketone - Carbox


Bài Ôn tập chương 6 trang 102, 103, 104, 105, 106 SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Tên thay thế của hai hợp chất carbonyl: C2H5COC2H5; CH3C(CH3)2CH2CHO lần lượt là

BT 1

Tên thay thế của hai hợp chất carbonyl: C 2 H 5 COC 2 H 5 ; CH 3 C(CH 3 ) 2 CH 2 CHO lần lượt là

A. 3-pentanone; 3,3-dimethylbutanal.               B. 3,3-dimethylbutanal; 3-pentanone.

C. 3-butanone; 3,3-dimethylbutanal.                 D. 3-pentanone; 3-methylpentanal.

Phương pháp giải:

- Tên theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức mạch hở:

Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối) + al

Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu ở nguyên tử carbon của nhóm -CHO.

- Tên theo danh pháp thay thế của ketone đơn chức mạch hở:

Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối) + số chỉ vị trí nhóm carbonyl + one

Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu từ nguyên tử carbon gần nhóm >C=O nhất.

Lời giải chi tiết:

Công thức

Tên thay thế

C 2 H 5 COC 2 H 5

3-pentanone (pentan-3-one)

CH 3 C(CH 3 ) 2 CH 2 CHO

3,3-dimethylbutanal

→ Chọn A .

BT 2

Phương pháp bảo quản khi vận chuyển thực phẩm (thịt, cá, ...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

A. Dùng formon, nước đá.                                 B. Dùng nước đá và nước đá khô.

C. Dùng nước đá khô và formon.                      D. Dùng phân đạm, nước đá.

Phương pháp giải:

Formon (formalin) là một chất hữu cơ độc. Formalin là dung dịch 37 – 40% formaldehyde trong nước, được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng.

Phân đạm không phải là chất bảo quản thực phẩm, được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng.

Lời giải chi tiết:

Phương pháp bảo quản khi vận chuyển thực phẩm (thịt, cá, ...) bằng nước đá và nước đá khô được coi là an toàn.

→ Chọn B .

BT 3

Trong khỏi bếp có chứa một lượng nhỏ chất khí (X), chất (X) này có tính sát trùng, diệt khuẩn, chống mọt nên người ta thường để những vật liệu bằng tre, nửa ở nơi có khỏi bếp để bảo quản được lâu hơn. Chất (X) là chất nào sau đây?

A. CH 3 COOH.              B. C 2 H 5 OH.                  C. HCHO.                     D. NaCl.

Phương pháp giải:

Formaldehyde có trong khói, có thể diệt trùng, chống mối mọt.

Lời giải chi tiết:

Trong khói của bếp có chứa formaldehyde HCHO, chất này có khả năng diệt trùng, chống mối mọt nên làm rổ, rá, nong, nia, ... bền hơn.

→ Chọn C .

BT 4

Trong tinh dầu thảo mộc có những aldehyde không no tạo nên mùi thơm đặc trưng của tinh dầu.

Ví dụ tinh dầu quế có aldehyde cinnamic C 6 H 5 CH=CHCHO có công thức cấu tạo là:

Tinh dầu sả và chanh có citronellal C 9 H 17 CHO có công thức cấu tạo là:

Hoá chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết thành phần aldehyde trong tinh dầu?

A. AgNO 3 /NH 3 .                                                  B. Dung dịch NaOH.

C. H 2 /Ni, t o .                                                        D. Dung dịch HCl.

Phương pháp giải:

Phản ứng tráng bạc của aldehyde: RCH=O + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH  --> RCOONH 4 + 2Ag + 3NH 3 + H 2 O

Hiện tượng: xuất hiện lớp kết tủa màu bạc.

Lời giải chi tiết:

Trong tinh dầu thảo mộc có những aldehyde, có thể dùng AgNO 3 /NH 3 để nhận biết thành phần aldehyde trong tinh dầu.

→ Chọn A .

BT 5

Acetaldehyde thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

Phương pháp giải:

Acetaldehyde thể hiện tính oxi hoá khi phản ứng với chất khử.

Lời giải chi tiết:

Trong 4 đáp án trên, chỉ có H 2 thể hiện tính khử khi phản ứng với acetaldehyde. Do đó, acetaldehyde thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với H 2 .

→ Chọn A .

BT 6

Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

A. HCHO.                     B. CH 3 COCH 3 .             C. CH 3 COOH.              D. CH 3 CHO.

Phương pháp giải:

Acetone là dung môi tốt trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, dùng để pha loãng nhựa polyester và được sử dụng trong các chất tẩy rửa. Acetone là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất hữu cơ như chloroform, iodoform, methyl methacrylate, thuốc an thần sulfonal, ...

Lời giải chi tiết:

Acetone (CH 3 COCH 3 ) được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm

→ Chọn B .

BT 7

Cho 1,97 gam dung dịch formalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của formaldehyde trong formalin là

A. 49%.                         B. 40%.                         C. 50%.                         D. 38,07%.

Phương pháp giải:

Phản ứng tráng bạc của aldehyde: RCH=O + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH --> RCOONH 4 + 2Ag + 3NH 3 + H 2 O

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[{{\rm{n}}_{{\rm{Ag}}}} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1{\rm{ (mol)}}\]

HCHO + 4[Ag(NH 3 ) 2 ]OH --> (NH 4 ) 2 CO 3 +4Ag + 6NH 3 + 2H 2 O

Theo phương trình hóa học: \[{{\rm{n}}_{{\rm{HCHO}}}} = \frac{1}{4}{{\rm{n}}_{{\rm{Ag}}}} = \frac{1}{4} \times 0,1 = 0,025{\rm{ (mol)}}\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{HCHO}}}} = 0,025 \times 30 = 0,75{\rm{ (g)}}\\ \Rightarrow {\rm{C}}{{\rm{\% }}_{{\rm{HCHO}}}} = \frac{{0,75}}{{1,97}} \times 100\%  = 38,07\% \end{array}\]

→ Chọn D .

BT 8

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là

A. C 3 H 8 , CH 3 COOH, C 3 H 7 OH, HCOOCH 3 .

B. C 3 H 8 , HCOOCH 3 , C 3 H 7 OH, CH 3 COOH.

C. C 3 H 7 OH, C 3 H 8 , CH 3 COOH, HCOOCH 3 .

D. C 3 H 8 , C 3 H 7 OH, HCOOCH 3 , CH 3 COOH.

Phương pháp giải:

Xét các chất có khối lượng phân tử tương đương, thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần của các chất:

Alkane < Ester < Alcohol < Carboxylic acid.

Lời giải chi tiết:

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải:

C 3 H 8 , HCOOCH 3 , C 3 H 7 OH, CH 3 COOH.

→ Chọn B .

BT 9

Malic acid là thành phần chính tạo nên vị chua của quả táo, acid này có công thức cấu tạo như sau: HOOC–CH(OH)–CH 2 –COOH. Tên gọi khác của acid này là

A. 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.

B. 3-hydroxybutane-1,4-dioic acid.

C. 2,3-dihydroxybutanoic acid.

D. 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid.

Phương pháp giải:

Danh pháp thay thế của carboxylic acid đa chức, mạch hở:

Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hydrocarbon ứng với mạch chính + số chỉ vị trí các nhóm COOH + tiền tố (di, tri, …) + oic + acid.

Lời giải chi tiết:

→ Chọn A .

BT 10

Ethyl formate là chất có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Ethyl formate có phần tử khối bằng

A. 60.                            B. 68.                            C. 88.                            D. 74.

Phương pháp giải:

Công thức cáu tạo của ethylfomate là HCOOC 2 H 5 .

Lời giải chi tiết:

Công thức cấu tạo của ethylfomate là HCOOC 2 H 5 \[ \Rightarrow {\rm{M  =  74}}\]

→ Chọn D .

BT 11

Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy đáy và xung quanh thành ruột phích có lớp cận trắng bám vào. Dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó?

A. NaOH.                      B. NaCl.                        C. NH 3 .                         D. CH 3 COOH.

Phương pháp giải:

Lớp cặn ở đáy và xung quanh thành ruột phích là calcium carbonate. Có thể loại bỏ muối này bằng carboxylic acid.

Lời giải chi tiết:

Dùng CH 3 COOH để làm sạch được chất cặn ở đáy và xung quanh thành ruột phích.

2CH 3 COOH + CaCO 3 → 2(CH 3 COO) 2 Ca + H 2 O + CO 2

→ Chọn D .

BT 12

Có 3 dung dịch: CH 3 CHO, CH 3 COOH, HCOOH đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là

A. quỳ tím, CuO.

B. quỳ tím, Na.

C. quỳ tím, dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư.

D. dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, CuO.

Phương pháp giải:

Dùng quỳ tím để phân biệt aldehyde với acid.

Dùng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư để nhận biết HCOOH so với CH 3 COOH.

Lời giải chi tiết:

CH 3 COOH, HCOOH làm quỳ tím hóa đỏ, CH 3 CHO không làm quỳ tím đổi màu.

Dùng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, để nhận biết HCOOH, phản ứng sinh ra kết tủa bạc Ag. Còn lại là CH 3 COOH.

→ Chọn C .

BT 13

Nêu quá trình phát triển của gương soi trong lịch sử. Hiện nay, gương được sản xuất theo phương pháp nào? Lớp trắng sáng trên gương soi là gì? Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra trong kĩ thuật tráng gương.

Phương pháp giải:

Phản ứng tráng bạc (tráng gương) của aldehyde: RCH=O + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH --> RCOONH 4 + 2Ag + 3NH 3 + H 2 O

Lời giải chi tiết:

Trong quá khứ, gương rất hiếm và có giá trị, được làm từ các tấm đồng hoặc bạc đánh bóng. Mặc dù đắt tiền nhưng chúng thường chỉ tạo ra hình ảnh bị cong vênh, mờ và gương nhanh ố. Sau đó chuyển sang sử dụng thuỷ ngân tráng sau tấm kính phẳng. Tuy nhiên, việc làm này lại gây nguy hiểm vì thuỷ ngân là nguyên nhân gây ngộ độc cho người sản xuất.

Ngày nay, gương soi đã được thay thế bằng bạc tráng sau tắm kính nhờ phản ứng của aldehyde (R–CHO) hay glucose với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư.

RCH=O + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH --> RCOONH 4 + 2Ag + 3NH 3 + H 2 O

C 6 H 12 O 6 +2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH→ C 5 H 11 O 5 COONH 4 + 2Ag↓ + 3NH 3 + H 2 O

Kim loại Ag kết tủa tạo ra bám chặt vào gương, người ta quét lên mặt sau chiếc gương một lớp sơn dầu bảo vệ. Do bề mặt kinh và lớp bạc rất mịn nên hình ảnh được phản chiếu tốt, không bị cong vênh. Ngoài phản chiếu hình ảnh, lớp tráng bạc được dùng trong lớp vỏ của phích nước (bình thuỷ), giúp duy trì nhiệt độ trong một thời gian dài.

BT 14

Cho cyclopropane tác dụng với nước bromine, thu được chất hữu cơ (X). Cho (X) vào lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, tạo ra sản phẩm hữu cơ (Y). Cho (Y) tác dụng với CuO, đun nóng thu được hợp chất đa chức (Z). Cho 0,01 mol (Z) phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được bạc kim loại.

a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử.

b) Tính khối lượng kim loại Ag tối đa thu được.

Phương pháp giải:

a) Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố hay là phản ứng trong đó có sự chuyến electron giữa các chất phản ứng.

Nên chọn các hợp chất vô cơ đơn giản để xác định số oxi hóa.

b) Hợp chất có 1 nhóm chức –CHO tạo 2 mol Ag.

(Trường hợp đặc biệt: 1 mol HCHO tạo 4 mol Ag).

Lời giải chi tiết:

BT 15

Hoàn thành phản ứng (kèm điều kiện phản ứng nếu có) và gọi tên sản phẩm các chất trong mỗi phản ứng sau:

Phương pháp giải:

Hợp chất aldehyde, ketone bị khử bởi hydrogen ở vị trí có các liên kết π tạo alcohol.

Phản ứng ester hóa là phản ứng giữa alcohol và carboxylic acid.

Phản ứng oxi hóa alcohol và aldehyde tạo carboxylic acid.

Lời giải chi tiết:

BT 16

Để muối dưa, người ta thường cho thêm một ít nước dưa cũ và 1 – 2 thìa đường trước khi đổ ngập nước và nén chặt rau, quả. Giải thích.

Phương pháp giải:

Trong nước dưa cũ có môi trường acid và vi khuẩn lactic.

Lời giải chi tiết:

Khi muối dưa cho thêm một ít nước dưa cũ để cung cấp các vi khuẩn lactic và làm giảm độ pH của môi trường, tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển. Thêm 1 – 2 thìa đường để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic, nhất là với loại rau, quả dùng để muối dưa có hàm lượng đường thấp dưới 5%. Khi muối dưa người ta thường đổ ngập nước và nén chặt rau, quả để tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lactic phát triển đồng thời hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.

BT 17

Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ (E) dựa vào các dữ liệu thực nghiệm sau:

– Kết quả phân tích nguyên tố của (E) có 53,33% oxygen về khối lượng.

– Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất (E) được cho như hình bên dưới:

Phương pháp giải:

Trên phổ MS, có thể dự đoán phân tử khối của hợp chất hữu cơ đơn giản bằng tín hiệu của mảnh ion phân tử (kí hiệu là [M + ]). Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất.

Trên phổ IR, peak O-H của nhóm carboxyl trong vùng 2500 – 3000cm -1 , peak C=O của nhóm carboxyl trong vùng 1680  - 1750  cm -1 .

Lời giải chi tiết:

Dựa vào peak [M + ] có giá trị m/z lớn nhất của (E) \[ \Rightarrow \] M (E) = 60.

Vì (E) có 53,33% oxygen về khối lượng nên công thức phân tử của (E) là C 2 H 4 O 2 .

Dựa vào kết quả phổ IR có các tín hiệu cực tiểu truyền qua ứng với số sóng (cm -1 ):

- nằm trong khoảng 1 725 – 1 700 cm -1 \[ \Rightarrow \] có liên kết C=O.

- nằm trong khoảng 3 300 – 2 500 cm -1 \[ \Rightarrow \] có liên kết O-H.

\[ \Rightarrow \] (E) có nhóm chức –COOH.

Vậy công thức cấu tạo của (E) là CH 3 COOH (acetic acid).

BT 18

Bạn Nam luôn chăm sóc răng miệng cần thận. Vì sợ bị sâu răng nên sau khi ăn cơm, ăn trái cây hay uống nước hoa quả, Nam liền đánh răng ngay. Tuy nhiên, nếu đánh răng ngay sau khi dùng nước trái cây thì sẽ gây hại cho răng. Làm sao để ăn trái cây và uống các loại nước trái cây hằng ngày mà ít gây tác hại nhất cho răng?

Em hãy trả lời giúp bạn Nam những vấn đề đặt ra ở trên.

Phương pháp giải:

Lớp men răng là hợp chất Ca 5 (PO 4 ) 3 OH và được tạo thành từ cân bằng:

\[5{\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }} + {\rm{ }}3{\rm{PO}}_4^{3 - }{\rm{ }} + {\rm{ O}}{{\rm{H}}^ - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ C}}{{\rm{a}}_{\rm{5}}}{\left( {{\rm{P}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}} \right)_{\rm{3}}}{\rm{OH}}\]

Khi ăn trái cây hoặc uống nước hoa quả, lượng acid tăng và xảy ra cân bằng: \[{{\rm{H}}^ + }\; + \;{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\]

Áp dụng nguyên lí Le Chatelier để giải thích.

Lời giải chi tiết:

Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chất Ca 5 (PO 4 ) 3 OH và được tạo thành từ cân bằng: \(5{\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }} + {\rm{ }}3{\rm{PO}}_4^{3 - }{\rm{ }} + {\rm{ O}}{{\rm{H}}^ - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ C}}{{\rm{a}}_{\rm{5}}}{\left( {{\rm{P}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}} \right)_{\rm{3}}}{\rm{OH}}\)

Quá trình tạo lớp men này là sự bảo vệ tự nhiên của con người chống lại bệnh sâu răng. Chất chua (tức acid hữu cơ) trong trái cây như acetic acid, tartaric acid, citric acid, lactic acid, ... kết hợp với những thành phần trong kem đánh răng sẽ tấn công các kẽ răng và gây tổn thương cho lợi. Do đó, sau khi ăn xong phải đợi đến khi nước bọt trung hoà lượng acid trong trái cây, nhất là táo, cam, nho, chanh,... thì mới đánh răng (khoảng 1 giờ sau khi ăn).

Lượng acid trong miệng tăng làm cho pH giảm, như vậy phản ứng sau xảy ra: \({{\rm{H}}^ + }\; + \;{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

Khi nồng độ \({\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\) giảm, theo nguyên lí Le Chatelier, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và men răng bị mòn, tạo điều kiện cho sâu răng phát triển.

BT 19

Trên thị trường có những lọ măng, dưa chuột muối, ... tuy để lâu nhưng lại không bị hỏng (trong thời hạn sử dụng). Em hãy giải thích lí do.

Phương pháp giải:

Thực phẩm bị hỏng do các vi khuẩn. Trong môi trường acid hạn chế được sự phát triển của vi khuẩn.

Lời giải chi tiết:

Những lọ măng, dưa chuột muối đó người ta đã ngâm trong giấm. Một số thức ăn, thường là rau quả được ngâm vào giấm và sau đó đóng vào chai kín. Giấm là dung dịch acetic acid nồng độ 2% – 5%, ngăn được sự phát triển của vi khuẩn nên thức ăn được bảo quản. Hành, măng và dưa chuột và một số loại khác là những thức ăn được ngâm giấm thường gặp.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Hóa 11 Bài 13. Hydrocarbon trang 56, 57, 58, 59 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 11 Bài 14. Arene (hydrocarbon thơm) trang 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 11 Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde - Ketone) trang 91, 92, 93, 94 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 11 Bài 19. Carboxylic acid trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 11 Bài Ôn tập chương 5 trang 87, 88, 89, 90 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 11 Bài Ôn tập chương 6 trang 102, 103, 104, 105, 106 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 11 Bài Ôn tập chương I. Cân bằng hóa học trang 14, 15 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 11 Bài Ôn tập chương I. Hydrocarbon trang 67, 68, 69
Giải SBT Hóa 11 Bài Ôn tập chương II. Nitrogen và sulfur trang 31, 32 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 11 Bải Ôn tập chương 3 trang 48, 49, 50 - Chân trời sáng tạo
Giải sbt Hóa 11 Bài 17. Phenol trang 82, 83, 84, 85, 86 - Chân trời sáng tạo