Bài 6. Amine trang 51, 52, 53 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Số amine bậc I trong số các chất
6.1
Số amine bậc I trong số các chất: CH 3 NH 2 , CH 3 NH 3 CI, (NH 2 ) 2 CO, CH 3 NHCH 3 , CH 3 CH 2 NH 2 , NH 2 CH 2 NH 2 , (CH 3 ) 3 N, C 6 H 5 NH 2 (aniline) là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Phương pháp giải:
Dựa vào phân loại amine.
Lời giải chi tiết:
CH 3 NH 2 , CH 3 CH 2 NH 2 , C 6 H 5 NH 2 ,NH 2 CH 2 NH 2 là các amine bậc I.
Đáp án A
6.2
Số cặp electron chưa liên kết và số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nitrogen trong phân tử amine lần lượt là
A. 3 và 1. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 2 và 2
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của amine.
Lời giải chi tiết:
Số cặp elelctron chưa liên kết là 1 và số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nitrogen trong phân tử amine là 3.
Đáp án C
6.3
Amine có công thức cấu tạo:
Tên gọi và bậc của amine này là:
A. 3-methylbutan-4-amine, bậc I. B. 2-methylbutan-2-amine, bậc II.
C. 2-methylbutan-1-amine, bậc II. D. 2-methylbutan-1-amine, bậc I.
Phương pháp giải:
Dựa vào danh pháp của amine.
Lời giải chi tiết:
2-methylbutan-1-amine, bậc I.
Đáp án D
6.4
Số đồng phân amine bậc III của amine có công thức phân tử C 5 H 13 N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Phương pháp giải:
Dựa vào phân loại của amine.
Lời giải chi tiết:
C 5 H 13 N có 3 amine bậc III là: (CH 3 ) 3 N
Đáp án B
6.5
Các amine CH 3 NH 2 , CH 3 NHCH 3 , CH 3 CH 2 NH 2 , NH 2 CH 2 NH 2 tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này
A. tạo được liên kết hydrogen với nước.
B. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.
C. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử.
D. đều ở thể khí nên dễ phân tán vào nước.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của amine.
Lời giải chi tiết:
Các amine trên tạo được liên kết hydrogen với nước.
Đáp án A
6.6
Cho biểu đồ nhiệt độ sôi (°C) của một số chất như sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào biểu đồ nhiệt độ sôi của một số chất.
Lời giải chi tiết:
Số chất ở dạng chất khí là: CH 3 CH 2 NH 2 , CH 3 CHO
Đáp án B
6.7
Từ biểu đồ về nhiệt độ sôi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ethanamine có nhiệt độ sôi thấp nhất do không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
B. Propan-1 -amine có nhiệt độ sôi cao hơn ethanamine do tạo được nhiều liên kết hydrogen hơn.
C. Sự khác nhau về nhiệt độ sôi của ethanamine và propan-1-amine không bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Waals giữa các phân tử.
D. Methanol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanamine, propan-1-amine do liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol bền hơn amine.
Phương pháp giải:
Dựa vào biểu đồ nhiệt độ sôi của một số chất.
Lời giải chi tiết:
Methanol có nhiệt độ sôi cao hơn do liên kết hydrogen được tạo từ phân tử alcohol với nước.
Đáp án D
6.8
Trong dãy các chất sau đây, tính base của amine thể hiện qua phản ứng với các chất:
A. HCl, H 2 SO 4 , CuCl 2 . B. Cl 2 , H 2 SO 4 , FeCl 3 .
C. NaOH, HCl, FeCl 3 . D. O 2 , HCl, CuCl 2 .
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Lời giải chi tiết:
HCl, H 2 SO 4 , CuCl 2 có phản ứng với amine do amine có tính base.
Đáp án A
6.9
Chất có khả năng tạo phức với methylamine và ethylamine trong các chất sau đây là
A. Ca(OH) 2 . B. Cu(OH) 2 . C. Al(OH) 3 . D. KOH.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Lời giải chi tiết:
Methylamine và ethylamine có khả năng tạo phức với Cu(OH) 2 .
Đáp án B
6.10
Amine nào sau đây phản ứng được với nitrous acid tạo thành muối diazonium bền ở nhiệt độ thấp?
A. Methanamine. B. Methanediamine.
C. Benzenamine. D. Phenylmethanamine.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Lời giải chi tiết:
Benzenamine phản ứng được với nitrous acid tạo thành muối diazonium bền ở nhiệt độ thấp
Đáp án C
6.11
Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của amine?
A. Các amine đều độc, chủ yếu được dùng để sản xuất thuốc diệt nấm mốc, thuốc kháng sinh.
B. Amine được sử dụng nhiều trong bào chế dược phẩm, vitamin.
C. Nhiều polymer như nylon-6,6, polyurethane (PU), ... có thể được tồng hợp từ tiền chất là các amine.
D. Phẩm nhuộm azo và dược phẩm là các ứng dụng quan trọng của aniline.
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của amine.
Lời giải chi tiết:
A sai vì amine chủ yếu được dùng để bào chế dược phẩm, tơ,…
Đáp án A
6.12
Tín hiệu nào trong phổ IR ( *) với số sóng tương ứng của amine bậc II.
Phương pháp giải:
Dựa vào tín hiệu của nhóm chức – NH – .
Lời giải chi tiết:
Nhóm chức – NH – có tín hiệu ở vùng từ 2500 – 3000 cm -1 và có 2 peak nhọn
Đáp án D
6.13
Sự di chuyển một phần của cặp electron chưa liên kết của nguyên tử nitrogen (còn gọi là sự liên hợp, tương tác cộng hưởng) với hệ thống electron vòng benzene ảnh hưởng đến mật độ electron và tính base của nguyên tử nitrogen như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của amine.
Lời giải chi tiết:
Sự liên hợp của cặp e chưa liên kết của nguyên tử Nitrogen với hệ thống e vòng benzene làm giảm mật độ e của nguyên tử Nitrogen, dẫn đến tính base giảm.
6.14
Nhiệt độ sôi của một số chất thể hiện trong biểu đồ:
a) So sánh nhiệt độ sôi của các chất có phân tử khối tương đương.
b) Dựa vào khả năng hình thành liên kết hydrogen của amine, hãy giải thích:
- Vì sao (CH 3 ) 3 N có nhiệt độ sôi thấp nhất trong 3 amine?
- Vì sao CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 có nhiệt độ sôi cao hơn CH 3 CH 2 NHCH 3 ?
- Vì sao CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH 3 CH 2 CH 2 OH?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của amine.
Lời giải chi tiết:
a) Các chất có PTK tương đương (lần lượt là trimethylamine, M = 59; ethylmethylether, M =60, ethylmethylamine, M = 59, propyamine, M = 59, propyl alcohol, M =60) nhưng nhiệt độ sôi rất khác nhau, tăng dần từ trimethylamine (có nhiệt độ sôi nhỏ nhất 3 o C) đến propyl alcohol (có nhiệt độ sôi lớn nhất 97 o C)
b) So với 2 amine CH 3 CH 2 NHCH 3 và CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 thì (CH 3 ) 3 N không hình thành được liên kết Hydrogen liên phân tử, dẫn đến nhiệt độ sôi của (CH 3 ) 3 N sẽ nhỏ hơn.
Nhóm -NH 2 của CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 có nhiều Hydrogen linh động nên tạo nên được nhiều liên kết Hydrogen hơn so với nhóm -NH - của CH 3 CH 2 NHCH 3
Nitrogen có độ âm điện (3,04) nhỏ hơn Oxygen (3,44) nên nhóm -NH 2 của CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 hình thành liên kết Hydrogen kém bền hơn so với liên kết Hydrogen được hình thành nhóm -OH của CH 3 CH 2 CH 2 OH.
6.15
Giản đồ năng lượng của 2 amine khi proton hoá n như hình dưới. Dựa vào giản đồ, so sánh tính base của alkylamine và arylamine. Cho biết quá trình nào có nhiệt phản ứng (A r H) lớn hơn?
Phương pháp giải:
Dựa vào giản đồ.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào giản đồ năng lượng, arylamine có mức năng lượng thấp hơn alkylamine, nên khi proton hóa, arylamine cần năng lượng lớn hơn alkylamine, tính base arylamine yếu hơn alkylamine.
Quá trình proton hóa 2 amine trên là quá trình thu nhiệt. Arylamine cần cung cấp nhiều năng lượng hơn so với alkylamine.
6.16
Hợp chất H 2 N-[CH 2 ] 4 -NH 2 (butane-1,4-diamine) và H 2 N-[CH 2 ] 5 -NH 2 (pentane-1,5-diamine) là 2 amine được tìm thấy trong thịt hỏng, bị phân huỷ, gây ra mùi hôi hoặc mùi khó chịu khác. Có nên áp dụng biện pháp khử mùi amine trước khi chế biến không? Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Lời giải chi tiết:
Butane-1,4-diamine(putrescine) và (pentane-1,5-diamine (cadaverine) là diamine được tìm thấy trong thịt dần bị phân hủy. Có thể sử dụng các biện pháp làm giảm hoặc khử mùi hôi, tuy nhiên loại thực phẩm này đã biến chất, không bảo đảm an toàn khi chế biến.
6.17
Thuốc eloxatin có thành phần chính là oxaliplatin, thuộc nhóm chống ung thư có chứa platinum, sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn. Thành phần gồm nguyên tử platinum (Pt) liên kết với một phối tử oxalate và 1,2-diaminocyclohexane (DACH). Cho biết tính chất nào của nhóm amine đã được học giúp hình thành hợp chất oxaliplatin.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử nitrogen của nhóm amine còn cặp e chưa liên kết nên dễ hình thành liên kết cho – nhận với một số loại nhóm B (bán kính nguyên tử lớn, có orbital trống, ..) Đó là khả năng tạo phước chất của các amine
6.18
Phần lớn thuốc nhộm vải, da, sợi thuộc nhóm thuốc nhuộm azo, một sản phẩm của phản ứng giữa benzendiazonium ion với phenol hoặc arylamine bậc III. Hầu hết thuốc nhộm đều ảnh hưởng đến sức khỏe con người nếu thẩm thấu qua da hoặc ăn phải, nên việc sử dụng thuốc nhuộm được quy định rõ về mức độ ảnh hưởng. Thuốc nhộm azo tác động trực tiếp hoặc phân hủy thành các hợp phần tọa ra chúng gây hại đối với con người. Vì vậy, khi thải chất nhuộm ra môi trường, chúng dễ tan trong nước, gây ô nhiễm nguồn nước và phá hoại hệ sinh vật thủy sinh. Khi con người tiếp xúc hoặc sử dụng nguồn nuuớc nhiễm thuốc nhuộm có khả năng hấp thụ các hóa chất từ thuốc nhuộm.
Nêu những lợi ích và hạn chế của thuốc nhuộm nói chung, thuốc nhuộm azo nói riêng đối với đời sống con người.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin được cung cấp.
Lời giải chi tiết:
Thuốc nhộm được sử dụng rộng rãi trong đời sống con người để tạo ra màu sắc và hiệu ứng trên các vật liệu như vải, da, giấy và tóc.
Một số lợi ích của thuốc nhuộm
- Tạo màu sắc đa dạng
- Cải thiện thẩm mĩ
- Tăng cá tính
- Bổ sung phụ liệu cho nhiều ngành công nghiệp
Hạn chế của thuốc nhộm
- Tiềm ẩn nguy cơ sức khỏe
- Gây ô nhiễm môi trường
6.19
Theo em, các cơ quan có thẩm quyền nên hay không bên ban hành luật cấm sản xuất và sử dụng thuốc nhuộm azo trong công nghiệp may mặc, dệt nhuộm?
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin được cung cấp.
Lời giải chi tiết:
Nên ban hành luật cấm sản xuất và sử dụng thuốc nhuộm do nguy cơ cho sức khỏe; ô nhiễm môi trường và có thể thay đổi sang thuốc nhuộm an toàn.
Không nên cấm do ảnh hưởng đến ngành công nghiệm; khó thực hiện và kiểm soát.
6.20
Tìm hiểu thông tin, đánh gia hiện trạng nước thải dệt nhuộm hiện nay.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu thông tin trên sách, báo internet,…
Lời giải chi tiết:
- Ô nhiễm nước
- Thiếu hệ thống xử lí nước thải hiệu quả.
- Quy định và thực thi pháp luật
- Nhận thức và tinh thần bảo vệ môi trường.