Giải SBT Hóa 12 Bài 8 Protein và Enzme trang 62, 63 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Hóa 12 - Giải SBT Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo Chương 3. Hợp chất chứa nitrogen


Bài 8. Protein và Enzyme trang 62, 63, 64 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

8.1

Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

A. Saccharose

B. Triglyceride

C. Albumin

D. Cellulose

Phương pháp giải:

Dựa vào phân loại protein.

Lời giải chi tiết:

Albumin thuộc loại protein.

Đáp án C

8.2

Chất cơ sở để hình thành nên protein đơn giản là

A. Amino acid

B. Acid béo

C. Các loại đường

D. Tinh bột

Phương pháp giải:

Dựa vào sự hình thành protein.

Lời giải chi tiết:

Amino acid là cơ sở để hình thành nên protein đơn giản.

Đáp án A

8.3

Protein nào sau đây không phải là protein dạng sợi

A. Amylase

B. Collagen

C. Fibroin

D. Keratin

Phương pháp giải:

Dựa vào phân loại protein.

Lời giải chi tiết:

Amylase không thuộc protein dạng sợi.

Đáp án A

8.4

Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi

A. Số lượng liên kết peptide có trong phân tử

B. Số lượng thành phần trật tự các amino acid trong protein

C. Số chuỗi polypeptide có trong phân tử

D. Số lượng các amino acid trong phân tử

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của protein.

Lời giải chi tiết:

Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi số lượng thành phần trật tự các amino acid trong protein.

Đáp án B

8.5

Cơ thể hấp thu dinh dưỡng từ quá trình thủy phân thịt cá trứng trong dạ dày dưới dạng ion của

A. Acid béo

B. Gluconate

C. Chất xơ

D. Amino acid

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của protein.

Lời giải chi tiết:

Cơ thể hấp thu dinh dưỡng từ quá trình thủy phân thịt cá trứng trong dạ dày dưới dạng ion của amino acid.

Đáp án D

8.6

Khi nấu món canh từ thịt cua tôm tép có nhiều mảng thịt đóng rắn lại. Hiện tưởng trên gây ra bởi tính chất nào sau đâ ?

A. Sự đông tụ protein bởi sự thay đổi pH

B. Sự đông tụ protein bởi nhiệt độ

C. Kết tủ carbonate của các chất khoảng có trong vỏ

D. Sự thủy phân protein bởi nhiệt độ

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng trên gây ra bởi sự đông tự protein bởi nhiệt độ.

Đáp án B

8.7

Dung dịch protein hòa tan được chất rắn nào sau đây?

A. Al(OH) 3

B. Cu(OH) 2

C. CuO

D. Al 2 O 3

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải chi tiết:

Dung dịch protein hòa tan được chất rắn Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu tím.

Đáp án B

8.8

Bảng 8.1. Hàm lượng dinh dưỡng (trên 1 đơn vị khối lượng) của sữavà các sản phẩm từ sữa

Loại đồ uống

Năng lượng (kJ)

Carbohydrate(g)

Chất béo (g)

Protein(g)

Calcium(mg)

Sữa nguyên chất

273

4,8

3,7

3,5

124

Sữa tách béo

201

4,7

3,6

3,6

124

Sữa không kem

150

4,8

0,3

3,6

130

Sữa hạnh nhân

105

3,1

0,1

0,5

124

Chất dinh dưỡng nào sau đây là yếu tố chính ảnh hưởng đến hàm lượng năng lượng của đồ uống?

A. Calcium.

C. Protein.

B. Carbohydrate.

D. Chất béo.

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của protein.

Lời giải chi tiết:

Protein là yếu tố chính ảnh hưởng đến hàm lượng năng lượng của đồ uống.

8.9

Bảng 8.1. Hàm lượng dinh dưỡng (trên 1 đơn vị khối lượng) của sữavà các sản phẩm từ sữa

Loại đồ uống

Năng lượng (kJ)

Carbohydrate(g)

Chất béo (g)

Protein(g)

Calcium(mg)

Sữa nguyên chất

273

4,8

3,7

3,5

124

Sữa tách béo

201

4,7

3,6

3,6

124

Sữa không kem

150

4,8

0,3

3,6

130

Sữa hạnh nhân

105

3,1

0,1

0,5

124

Loại sữa nào sau đây phù hợp nhất cho người béo phì?

A. Sữa không kem.

B. Sữa tách béo.

C. Sữa nguyên chất.

D. Sữa hạnh nhân.

Phương pháp giải:

Dựa vảo bảng 8.1

Lời giải chi tiết:

Sữa hạnh nhân có hàm lượng chất béo thấp nhất phù hợp nhất cho người béo phì.

Đáp án D

8.10

Loại sữa nào sau đây phù hợp nhất cho người thiếu cân?

A. Sữa tách béo.

B. Sữa nguyên chất.

C. Sữa không kem.

D. Sữa hạnh nhân.

Phương pháp giải:

Bảng 8.1. Hàm lượng dinh dưỡng (trên 1 đơn vị khối lượng) của sữavà các sản phẩm từ sữa

Loại đồ uống

Năng lượng (kJ)

Carbohydrate(g)

Chất béo (g)

Protein(g)

Calcium(mg)

Sữa nguyên chất

273

4,8

3,7

3,5

124

Sữa tách béo

201

4,7

3,6

3,6

124

Sữa không kem

150

4,8

0,3

3,6

130

Sữa hạnh nhân

105

3,1

0,1

0,5

124

Lời giải chi tiết:

Loại sữa nguyên chất phù hợp với người thiếu cân.

Đáp án B

8.11

Loại sữa nào sau đây không phù hợp cho nhóm người muốn tăng cơ?

A. Sữa nguyên chất.

B. Sữa tách béo.

C. Sữa hạnh nhân.

D. Sữa không kem.

Phương pháp giải:

Bảng 8.1. Hàm lượng dinh dưỡng (trên 1 đơn vị khối lượng) của sữavà các sản phẩm từ sữa

Loại đồ uống

Năng lượng (kJ)

Carbohydrate(g)

Chất béo (g)

Protein(g)

Calcium(mg)

Sữa nguyên chất

273

4,8

3,7

3,5

124

Sữa tách béo

201

4,7

3,6

3,6

124

Sữa không kem

150

4,8

0,3

3,6

130

Sữa hạnh nhân

105

3,1

0,1

0,5

124

Lời giải chi tiết:

Người muốn tăng cơ có thể sử dụng sữa hạnh nhân.

Đáp án C

8.12

12 Loại dinh dưỡng nào sau đây thường được tế bào sử dụng ngay để chuyển hoá năng lượng?

A. Vitamin và khoáng chất.

B. Protein.

C. Chất béo.

D. Carbohydrate.

Phương pháp giải:

Bảng 8.1. Hàm lượng dinh dưỡng (trên 1 đơn vị khối lượng) của sữavà các sản phẩm từ sữa

Loại đồ uống

Năng lượng (kJ)

Carbohydrate(g)

Chất béo (g)

Protein(g)

Calcium(mg)

Sữa nguyên chất

273

4,8

3,7

3,5

124

Sữa tách béo

201

4,7

3,6

3,6

124

Sữa không kem

150

4,8

0,3

3,6

130

Sữa hạnh nhân

105

3,1

0,1

0,5

124

Lời giải chi tiết:

Carbohydrate là loại dinh dưỡng thường được tế bào sử dụng ngay để chuyển hóa năng lượng.

Đáp án D

8.13

Gene, đơn vị cơ bản của di truyền, là một đoạn DNA chứa các thông tin cần thiết để tổng hợp protein. Đột biến gene thay thế là khi amino acid trong protein bị thay thế bởi amino acid khác, dẫn đến chức năng của protein thay đổi. Giải thích.

Phương pháp giải:

Dựa vào chức năng của protein.

Lời giải chi tiết:

Mỗi loại protein có chức năng sinh học cụ thể, khi xảy ra dạng đột biến gene thay thế, một hay một vài amino acid trong protein bị thay thế bởi amino acid khác, dẫn đến loại protein đó bị thay đổi cấu trúc, là một protein khác với protein ban đầu, nên chức năng của profein cũng thay đổi.

8.14

Enzyme đóng vai trò xúc tác cho nhiều phản ứng, phổ biến trong phản ứng hữu cơ, môi trường hoạt động ở nhiệt độ không cao. Sự khác nhau về năng lượng hoạt hoá của phản ứng có sử dụng và không sử dụng enzyme xúc tác như sau:

Đường biểu diễn nào cho phản ứng có sử dụng enzyme làm xúc tác? Giải thích.

Phương pháp giải:

Dựa vào vai trò của enzyme.

Lời giải chi tiết:

Enzyme có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hoá để tăng tốc độ của phản ứng. Trong giản đồ trên, do có sử dụng chất xúc tác nên đường cong có giá trị E có năng lượng thấp hơn.

8.15

Giải thích các tình huống sau:

a) Không nên ăn, uống các loại thực phẩm chứa nhiều vitamin C lúc gần uống sữa.

b) Dạ dày người tiêu hoá thức ăn chứa protein từ thực vật dễ dàng hơn từ động vật (cùng đơn vị khối lượng).

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của protein.

Lời giải chi tiết:

a) Các loại thực phẩm chứa nhiều vitamin C thường có pH thấp sẽ làm tăng nồng độ acid trong dạ dày, có thể xảy ra sự đông tụ protein trong sữa, gây chướng bụng, khó tiêu.

b) Nguồn thực phẩm protein thực vật như các loại đậu, hạt thường đơn giản, có chất lửợng prolein thắp hơn từ động vật như thịt (heo, bô, gà.) là nguồn protein hoàn chỉnh, chúng thường thiếu amino aci thiết yếu. Những người chỉ sử dụng proiein thực vật cần kết hợp nhiều loại thực. phẩm để đảm bảo đủ proein cho cơ thổ. Vì vậy, với thể trạng người bình thưởng, chỗ độ ăn như nhau thì dạ dày người tiêu hoá protein thực vật dễ dàng hơn từ động vật

8.16

Khi lên men, sữa chuyển sang vị chua do vi khuẩn chuyển hoá carbohydrate thành lactic acid, sau đó sữa dần đóng rắn lại. Giải thích quá trình đóng rắn của sữa chua.

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của enzyme.

Lời giải chi tiết:

Vi khuẩn lacic (Lacobaoilus acidophius) chuyển hóa carbohyrate (glueos9, lactose, saccharose, ..) thành lactc acid. Lacie acid làm cho pH của môi trường giảm, dẫn đến hiện tượng đông tụ protein của sữa chua.

8.17

Thuốc giảm cân orlistat là dược phẩm kê đơn theo chỉ định của bác sĩ cho những bệnh nhân điều trị béo phì, người thừa cân. Orlistat ức chế lipase, loại enzyme có vai trò thuỷ phân chất béo, bằng cách phản ứng với serine trong lipase. Khi chất béo thu nạp vào cơ thể, sẽ bị đào thải ra ngoài. Tìm hiểu và mô tả cách thức hoạt động của thuốc orlistat đối với cơ thể.

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng và vai trò của enzyme.

Lời giải chi tiết:

Orlistat hoại động bằng cách ức chế thuận nghịch lipase dạ dày và tuyến tụy. Những lpase này đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu hoá chết béo của chế độ ăn uống. Chúng hoạt động bằng cách phá vỡ chất béo trung tính thành các acid béo tự do và monoglyceride có thể hấp thụ được. Orlistat liên kết cộng hoá trị với các gốc serine ở những vị trí hoạt động của lipase và làm bắt hoạt chúng. Việc vô hiệu hoá: lpaso ngăn chặn quá trình thuỷ phân chất béo trung tính và do đó acid béo tự do không được hấp thụ

8.18

Giá trị dinh dưỡng của thực phẩm chứa protein được đánh giá bằng số lượng amino acid thiết yếu có trong thực phẩm, các loại thực phẩm khác nhau chứa lượng amino acid thiết yếu khác nhau. Các sản phẩm từ động vật như thịt, cá, trứng, sữa, ... có chứa đầy đủ các amino acid thiết yếu, được gọi là protein hoàn chỉnh, protein lí tưởng hoặc protein chất lượng cao; các protein thực vật như đậu, quả, ngũ cốc, “thường thiếu ít nhất một amino acid thiết yếu, gọi là protein không hoàn chỉnh. Với những người ăn kiêng, thanh đạm hoặc thuần chay, thường hạn chế các loại thực phẩm từ động vật, có thể dẫn đến tình trạng cơ thể thiếu amino acid thiết yếu cho cơ thể. Tìm hiểu và đưa ra khuyến nghị về chế độ ăn uống phù hợp để đảm bảo dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

Phương pháp giải:

Dựa vào vai trò của protein.

Lời giải chi tiết:

Chế độ ăn chay hay ăn kiêng với các loại thịt, cá khá phổ biển hiện nay. Nhiều nghiên cửu chứng mình những người ăn uồng theo chế độ này thường có sức khoẻ tốt hơn so với những người thường xuyên ăn thịt, cá. Cơ thể của những người ăn chay có khả năng hấp thụ được nhiều dưỡng chất trọng yếu, như các loại vitamin, chất xơ và magnesium cùng một số chất tăng cường sức khoẻ khác. Tuy nhiên, cần có kiến thức để đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng cho cơ thể và bù đắp cho những thiểu hụt tiềm ẩn , những người ăn chay, ăn kiêng nên bổ sung nhiều loại rau xanh, trái cây, protein thực vật , ngũ cốc, sữa, thực phẩm chức năng, chất bổ sung hoặc vitamin tổng hợp.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Hóa 12 Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa trang 13, 14 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 3 Glucose và fructose trang 27, 28 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 4 Saccharose và maltose trang 32, 33 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 6 Amine trang 51, 52 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 7 Amino acid và peptide trang 56, 57 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 8 Protein và Enzme trang 62, 63 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 9 Đại cương về polymer trang 71, 72 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 10 Chất dẻo và vật liệu composite trang 74, 75 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 11 Tơ - Cao su - Keo dán tổng hợp trang 77, 78 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 12. Thế điện cực và nguồn điện hóa học trang 82, 83, 84 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Hóa 12 Bài 13. Điện phân trang 87, 88, 89 - Chân trời sáng tạo