Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 30. Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật SBT trang 68, 69, 70 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức, SBT KHTN 7 - KNTT Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng sinh


Bài 30. Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật trang 68, 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Một cành hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên.

30.1

Một cành hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên?

A. Mạch rây.

B. Mạch gỗ.

C. Lông hút.

D. Vỏ rễ.

Phương pháp giải:

Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và các chất khoáng của cây diễn ra ở các tế bào lông hút (là tế bào biểu bì rễ biến dạng). Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo mạch gỗ lên các bộ phận khác của cây (dòng đi lên). Sự phát triển của bộ rễ có ảnh hưởng lớn tới quá trình hấp thụ nước và chất khoáng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các chất khoáng theo hướng ngược chiều trọng lực.

30.2

Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?

A. Chất hữu cơ và chất khoáng.

B. Nước và chất khoáng.

C. Chất hữu cơ và nước.

D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.

Phương pháp giải:

Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và các chất khoáng của cây diễn ra ở các tế bào lông hút (là tế bào biểu bì rễ biến dạng). Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo mạch gỗ lên các bộ phận khác của cây (dòng đi lên). Sự phát triển của bộ rễ có ảnh hưởng lớn tới quá trình hấp thụ nước và chất khoáng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Các chất thường được vận chuyển từ rễ lên lá thông qua mạch gỗ là nước và các chất khoáng.

30.3

Trong các loài thực vật sau đây, loài nào có rễ dài nhất?

A. Cây dừa.

B. Cây cà chua.

C. Cây cỏ lạc đà.

D. Cây lúa nước.

Phương pháp giải:

Tùy thuộc vào những điều kiện sống khác nhau mà bộ rễ của thực vật sẽ phát triển theo những hướng khác nhau. Vd: Cây cỏ lạc đà có môi trường sống là khô hạn, thiếu nước nên bộ rễ sẽ phát triển mạnh tăng cường kích thước để tìm kiếm nguồn nước.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Loài có rễ dài nhất là cây cỏ lạc đà.

30.4

Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây?

A. Mép lá có các giọt nước nhỏ vào những ngày độ ẩm không khí cao.

B. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân cây thì sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to.

C. Lá cây bị héo quắt do Mặt Trời đốt nóng.

D. Nhựa rỉ ra từ gốc cây bị chặt bỏ thân.

Phương pháp giải:

Chất hữu cơ tổng hợp ở lá được vận chuyển theo mạch rây trong thân và cành đến các nơi cần sử dụng hoặc bộ phận dự trữ của cây (hạt, củ, quả).

Thí nghiệm để chứng minh có sự vận chuyển vật chất từ lá đi xuống các bộ phận khác của cây là cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân cây thì sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Hiện tượng cho thấy có sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây là khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân cây thì sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to do vật chất không thể đi xuống mà bị ứ đọng lại.

30.5

Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây?

A. Mùa hè, nhiệt độ cao, độ ẩm trung bình.

B. Mùa thu, nhiệt độ trung bình, độ ẩm trung bình.

C. Mùa đông, nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp.

D. Mùa xuân, nhiệt độ trung bình, độ ẩm cao.

Phương pháp giải:

Các đặc điểm của đất như độ ẩm, hàm lượng khí O 2 trong đất, … có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng ở rễ cây.

Sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng của thực vật còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí,… Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cả sự hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước trong thân và thoát hơi nước ở lá. Độ ẩm không khí liên quan chặt chẽ đến quá trình thoát hơi nước ở lá, độ ẩm không khí càng thấp thì thoát hơi nước càng mạnh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Vào mùa xuân, nhiệt độ trung bình, độ ẩm cao thì nhu cầu nước của cây là thấp nhất. Vì thời điểm này nhiệt độ không cao mà độ ẩm không khí cũng lớn nên cây không phải hấp thụ nước nhiều vẫn đảm bảo lượng nước cho cây sử dụng.

30.6

Cho các đặc điểm sau:

(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

(2) Tốc độ thoát hơi nước nhanh.

(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

(4) Tốc độ thoát hơi nước chậm.

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có những đặc điểm nào?

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (3), (4).

D. (1), (4).

Phương pháp giải:

Thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua khí khổng ở lá. Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước chính là cơ chế điều tiết độ đóng, mở của khí khổng. Khi cây đủ nước, tế bào khí khổng trương nước, căng ra, làm khí khổng mở rộng khiến hơi nước thoát ra ngoài nhiều. Khi cây thiếu nước, tế bào khí khổng sẽ xẹp xuống, khí khổng khép bớt lại khiến hàm lượng hơi nước thoát ra ngoài giảm đi.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm:

- Có cơ chế điều chỉnh tốc độ thoát hơi nước thông qua việc đóng, mở khí khổng.

- Tốc độ thoát hơi nước nhanh nhất so với các con đường thoát hơi nước khác của cây.

30.7

Khi đưa cây đi trồng nơi khác, người ta thường làm gì để tránh cho cây không bị mất nước?

A. Nhúng ngập cây vào nước.

B. Tỉa bớt cành, lá.

C. Cắt ngắn rễ.

D. Tưới đẫm nước cho cây.

Phương pháp giải:

Để cây sống được ta phải đảm bảo sự cân bằng nước trong cây. Nghĩa là đảm bảo cân bằng giữa lượng nước hút vào trong cây qua rễ và lượng nước thoát ra ngoài thông qua thoát hơi nước ở lá.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Khi đưa cây đi trồng nơi khác, lúc ta lấy cây từ dưới đất lên sẽ làm đứt bớt rễ (giảm quá trình hút nước) vì vậy khi đem trồng ở nơi khác ta phải cắt bớt cành, lá (giảm quá trình thoát hơi nước) để đảm bảo sự cân bằng nước trong cây, tránh cho cây bị mất nước.

30.8

Chọn các từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được nội dung đúng.

a) Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được …(1)… của rễ hấp thụ, sau đó được chuyển qua phần …(2)… rồi thâm nhập vào …(3)… và tiếp tục được vận chuyển lên các bộ phận khác của cây.

b) Thoát hơi nước có thể diễn ra qua bề mặt lá hoặc qua khí khổng, trong đó thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu. Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước chính là cơ chế điều tiết …(1)… Khi tế bào khí khổng …(2)… sẽ căng ra, khí khổng …(3)… để hơi nước thoát ra ngoài. Khi tế bào khí khổng bị …(4)… sẽ xẹp xuống, khí khổng sẽ …(5)… làm hạn chế sự thoát hơi nước ra ngoài.

Phương pháp giải:

Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và các chất khoáng của cây diễn ra ở các tế bào lông hút (là tế bào biểu bì rễ biến dạng). Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo mạch gỗ lên các bộ phận khác của cây (dòng đi lên). Sự phát triển của bộ rễ có ảnh hưởng lớn tới quá trình hấp thụ nước và chất khoáng.

Thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua khí khổng ở lá. Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước chính là cơ chế điều tiết độ đóng, mở của khí khổng. Khi cây đủ nước, tế bào khí khổng trương nước, căng ra, làm khí khổng mở rộng khiến hơi nước thoát ra ngoài nhiều. Khi cây thiếu nước, tế bào khí khổng sẽ xẹp xuống, khí khổng khép bớt lại khiến hàm lượng hơi nước thoát ra ngoài giảm đi.

Lời giải chi tiết:

a) (1) lông hút; (2) vỏ rễ; (3) mạch gỗ.

b) (1) sự đóng, mở của khí khổng; (2) đủ nước hoặc no nước; (3) mở rộng; (4) mất nước; (5) đóng lại.

30.9

Đôi khi, ta có thể thấy hiện tượng có các giọt nước ở mép lá (Hình 30) vào buổi sáng sớm. Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng này.

Phương pháp giải:

Vào sáng sớm, độ ẩm không khí cao làm ngăn cản sự thoát hơi nước ở lá ở dạng hơi nên ứ đọng lại thành dạng lỏng nằm trên bề mặt lá.

Lời giải chi tiết:

Khi độ ẩm không khí ở mức cao, không khí đạt trạng thái bão hòa hơi nước, nước vận chuyển từ mạch gỗ của rễ cây lên lá không thể hóa hơi qua khí khổng được và bị ứ đọng lại thành các giọt ở mép lá.

30.10

Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

Phương pháp giải:

Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được các tế bào lông hút hấp thụ vào rễ rồi vận chuyển từ rễ lên thân cây và lá nhờ mạch gỗ (dong đi lên). Chất hữu cơ do lá tổng hợp được vận chuyển đến nơi cần dùng hoặc nơi dự trữ nhờ mạch rây (dòng đi xuống).

Thoát hơi nước ở lá góp phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây, điều hòa nhiệt độ cơ thể, giúp khí CO 2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O 2 ra ngoài môi trường.

Quá trình thoát hơi nước ở lá cây phụ thuộc vào sự đóng, mở của khí khổng.

Các yếu tố bên ngoài như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất và không khí,… có ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật.

Để cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao cần bón phân và tưới nước hợp lí cho cây.

Lời giải chi tiết:

1 - Đ; 2 - S; 3 - S; 4 - Đ; 5 - Đ; 6 - S; 7 - Đ; 8 - Đ; 9 - S; 10 - Đ.

30.11

Sau những trận mưa lớn kéo dài, hầu hết cây trong vườn bị ngập úng lâu và bị chết. Theo em, tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trọng đối với sự sống của cây?

Phương pháp giải:

Tế bào lông hút ở rễ cây rất nhạy cảm với oxygen, nếu thiếu hụt oxygen thì tế bào lông hút ở rễ cây sẽ chết dẫn đến không hút được nước và muối khoáng.

Lời giải chi tiết:

Do ngập nước lâu ngày, rễ cây bị thiếu oxygen nên quá trình hô hấp ở rễ bị ngưng trệ, điều này khiến cho tế bào rễ nói chung và tế bào lông hút nói riêng bị hủy hoại, mất đi khả năng hút nước và chất khoáng. Cây sẽ bị chết vì thiếu nước trong tế bào mặc dù rễ cây ngập trong nước.

30.12

Sau khi học về quá trình thoát hơi nước ở cây xanh, bạn Mai băn khoăn muốn biết xem nếu sự thoát hơi nước ở lá không diễn ra thì điều gì sẽ xảy ra, còn Khôi thì không biết tưới nước hợp lí cho cây trồng là như thế nào. Em hãy giúp Mai và Khôi giải đáp các băn khoăn trên.

Phương pháp giải:

Ở thực vật, nhu cầu về nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng,… khác nhau tùy loài, giai đoạn phát triển và điều kiện thời tiết. Vì vậy, để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao cần căn cứ vào những nhu cầu này để tưới nước, bón phân hợp lí. Ví dụ: Những loại rau sử dụng thân, lá làm thức ăn như rau cải, rau muống cần nhiều nitrogen (N). Những ngày trời khô hanh, có gió mạnh cần phải bổ sung nhiều nước cho cây.

Lời giải chi tiết:

Tưới nước hợp lí cho cây trồng nghĩa là cần phải dựa vào nhu cầu nước của loài, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây, đặc điểm của đất cũng như thời tiết để quyết định lượng nước và thời gian tưới nước cho cây.

Giải thích băn khoăn của Mai: Nếu thoát hơi nước ở lá không diễn ra thì sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân sẽ bị chậm hoặc có thể ngừng lại; khí khổng không mở hoặc mở nhỏ nên CO 2 không khuếch tán vào trong lá để cung cấp cho quang hợp, dẫn đến không đảm bảo cung cấp nước và chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của tế bào. Bên cạnh đó, khi nhiệt độ môi trường cao, lá cây sẽ bị đốt nóng nếu không có sự thoát hơi nước. Nếu quá trình thoát hơi nước không diễn ra trong thời gian dài, sự sinh trưởng và phát triển của cây bị chậm lại, cây có thể chết.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 25. Hô hấp tế bào SBT trang 59, 60 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 26. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào SBT trang 61, 62 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 27. Thực hành: Hô hấp ở thực vật SBT trang 62, 63 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 28. Trao đổi khí ở sinh vật SBT trang 64, 65 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 29. Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật SBT trang 65, 66, 67Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 30. Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật SBT trang 68, 69, 70 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 31. Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật SBT trang 71, 72, 73 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 32. Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước SBT trang 73, 74, 75 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 33. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật SBT trang 76, 77 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 34. Vận dụng hiện tượng cản ứng ở sinh vật vào thực tiễn SBT trang 78, 79 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 35. Thực hành: Cảm ứng ở sinh vật SBT trang 79, 80 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống